net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

ETH giảm xuống dưới $ 3.800, nhưng nhiều trader không muốn Short ở mức hiện tại

Mặc dù Ether (ETH) đã đạt mức cao nhất mọi thời đại là $ 4.870 vào ngày 10 tháng 11, nhưng phe bò có...

Mặc dù Ether (ETH) đã đạt mức cao nhất mọi thời đại là $ 4.870 vào ngày 10 tháng 11, nhưng phe bò có ít lý do để ăn mừng. Mức tăng 290% từ đầu năm 2021 đến nay đã bị lu mờ bởi mức giảm giá 18% trong tháng 12. Tuy nhiên, tổng giá trị tài sản bị khóa (TVL) trong hợp đồng thông minh của Ethereum đã tăng gấp 9 lần lên 155 tỷ đô la.

Biểu đồ hiệu suất giá trong vài tháng qua không thực sự nói lên toàn bộ câu chuyện khi giá trị vốn hóa thị trường 450 tỷ đô la đã giúp Ether trở thành một trong 20 tài sản hàng đầu thế giới, xếp sau tập đoàn Johnson & Johnson.

eth-giam-short

Biểu đồ ETH/USDT hàng ngày | Nguồn: TradingView

Năm 2021 là một năm tăng trưởng tuyệt vời của các sàn giao dịch phi tập trung, với khối lượng hàng ngày đạt 3 tỷ đô la, tăng 340% so với quý cuối cùng của năm 2020. Tuy nhiên, nhiều trader nổi tiếng đang bối rối trước hành động giá của ETH, khi nó bị ràng buộc bên trong một kênh song song giảm dần.

Thị trường phái sinh không phản ánh tình trạng bán hoảng loạn

Để tìm hiểu xu hướng tiếp theo của ETH, chúng ta có thể xem xét funding rate của thị trường Futures. Nó thường được tính sau mỗi tám giờ và được dùng để đảm bảo cho giá của thị trường Futures và Spot không chênh lệch nhau quá xa. Funding rate dương chỉ ra rằng người mua (Long) đang yêu cầu nhiều đòn bẩy hơn. Tuy nhiên, tình huống ngược lại xảy ra khi người bán (short) yêu cầu nhiều đòn bẩy hơn.

eth-giam-short

Funding rate 8 giờ của hợp đồng tương lai vĩnh viễn Ether | Nguồn: Coinglass.com

Như mô tả ở trên, funding rate đã dao động gần bằng 0 trong tháng 12, cho thấy nhu cầu đòn bẩy cân bằng từ người mua và người bán. Nếu có bất kỳ khoảnh khắc hoảng loạn, nó sẽ được phản ánh trên chỉ báo này.

Các trader chuyên nghiệp đang cược tăng giá

Dữ liệu do các sàn giao dịch cung cấp làm nổi bật tỷ lệ Long-to-Short của các trader. Bằng cách phân tích vị thế của mọi khách hàng trên hợp đồng giao ngay, hợp đồng tương lai và vĩnh viễn, mọi người có thể hiểu rõ hơn liệu các trader chuyên nghiệp đang nghiêng về xu hướng tăng hay giảm.

Đôi khi có sự khác biệt về phương pháp luận giữa các sàn giao dịch khác nhau, vì vậy người xem nên theo dõi sự thay đổi thay vì số liệu tuyệt đối.

eth-giam-short

Tỷ lệ Long-to-Short của các trader ETH chuyên nghiệp | Nguồn: Coinglass

Bất chấp sự điều chỉnh 9% của Ether kể từ ngày 24 tháng 12, các trader hàng đầu trên Binance, Huobi và OKEx đã gia tăng đòn bẩy Long của mình. Nói chính xác hơn, Binance là sàn giao dịch duy nhất đối mặt với sự giảm nhẹ trong tỷ lệ Long-to-Short của các trader hàng đầu. Nó đã di chuyển từ 0,98 xuống 0,92. Tuy nhiên, tác động này đã được bù đắp nhiều hơn khi các trader hàng dầu trên sàn OKEx tăng mức cược từ 1,67 lên 3,20 trong một tuần.

Hiện tại, hầu như không có cảm giác giảm giá nào xuất hiện trên thị trường. Theo dữ liệu, các trader chuyên nghiệp hiện đang mua dip trong khi nhu cầu ròng của nhà đầu tư nhỏ lẻ đối với lệnh Short hầu như không thay đổi trong suốt tháng qua. Tất nhiên, không ai có thể dự đoán chính xác biến động giá tiếp theo, nhưng khi nhìn vào dữ liệu thì thấy rằng các trader ít hứng thú với việc short ở mức hiện tại.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Phân tích kỹ thuật ngày 1 tháng 1 năm 2022: BTC, ETH, BNB, SOL, ADA, XRP, LUNA, AVAX, DOT, DOGE
  • Bitcoin không thể đạt mục tiêu $ 100k của các nhà phân tích khi kết thúc năm, nhưng còn năm 2022 thì sao?

SN_Nour

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán