net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

ETH đang dẫn trước Bitcoin về mọi thứ, trừ giá cả và danh tiếng – Khi nào Flippening?

Tiền điện tử lớn thứ hai thế giới, ETH, hiện có nhiều điểm nổi bật như sắp ra mắt ETH 2.0, tỷ lệ áp...

Tiền điện tử lớn thứ hai thế giới, ETH, hiện có nhiều điểm nổi bật như sắp ra mắt ETH 2.0, tỷ lệ áp dụng tăng và ngày càng được nhiều nền tảng niêm yết. Những cột mốc ấn tượng như vậy đã hỗ trợ mạng đạt được các thuộc tính thậm chí vượt qua cả Bitcoin. Một số người nói rằng ETH đang dẫn trước Bitcoin nhiều năm về mọi thứ, trừ giá cả và danh tiếng.

Liệu nó có thể sớm vượt qua BTC hay không? Không ai có thể dự đoán chính xác. Tuy nhiên, một nhà điều hành tin rằng ETH chắc chắn bị định giá thấp hơn so với đối thủ.

ETH lật Bitcoin là chuyện sớm muộn?

Jurrien Timmer, Giám đốc vĩ mô toàn cầu của Fidelity Investments gần đây đã đưa ra quan điểm về chủ đề này. Ông so sánh phát triển mạng của Bitcoin và Ethereum cùng các biểu đồ để minh họa cho nhận định của mình.

Theo Timmer, cả hai mạng đang “phát triển ổn định” nhưng Ethereum phát triển nhanh hơn. Ông nhận xét đây là trận chiến giữa các chỉ số “Mở rộng quy mô và mức độ khan hiếm”. Rõ ràng, nhu cầu ETH tăng vọt trong những năm qua nhờ phát triển đa dạng các lĩnh vực NFT, DeFi,…

Bitcoin 1

Đường cong nhu cầu của BTC và ETH | Nguồn: Jurrien Timmer 

Các báo cáo khác đã nhắc lại sự phát triển này so với BTC. Ví dụ, một bài báo được 4 nhà nghiên cứu Úc xuất bản nhận định nâng cấp Đề xuất Cải tiến Ethereum (EIP) 1559 đã khiến ETH trở thành kho lưu trữ giá trị tiềm năng tốt hơn BTC. Đây cũng là một trong những lý do tại sao nhà đầu tư lại có nhu cầu cao như vậy đối với ETH.

Định giá

Bitcoin 2

Giá trị của BTC và ETH | Nguồn: Jurrien Timmer

Mặc dù giá trị của ETH không bằng BTC (tỷ lệ vốn hóa thị trường/mạng), nhà điều hành coi đây là một cơ hội mua.

“So sánh định giá của BTC với ETH, chúng tôi nhận thấy ETH là một khoản hời lớn, có lẽ là do các nhà đầu tư BTC thưởng cho động lực khan hiếm vượt trội của nó”.

ETH trị giá 654 đô la vào ngày này năm ngoái. Nhưng chỉ trong một năm, ETH hiện giao dịch xấp xỉ 4.000 đô la và tăng 0,5% trong 24 giờ qua. Các nhà đầu tư nổi tiếng khác cũng ủng hộ ETH, như CIO và CEO Cathie Wood của Ark Investment Management.

Theo phân tích gần đây của Santiment, “tay mạnh” tiếp tục HODL altcoin hàng đầu bất chấp hệ sinh thái tiền điện tử chìm trong đau thương.

async="" src="https://platform.twitter.com/widgets.js" charset="utf-8">“Giá ETH nằm ở mức ~3.970 đô la khi hành vi của cá voi tiếp tục đóng vai trò quan trọng. Các địa chỉ tỷ phú có từ 100k đến 10 triệu ETH đã tích lũy được 5,58 tỷ đô la ETH (1,41 triệu coin) kể từ ngày 1/10, tăng thêm 2,8% vào túi của họ trong ~2,5 tháng qua”.

Những HODLer này dường như đang tăng cường mua ETH với mức giá rẻ hơn. Liệu ETH có tiếp tục bắt kịp BTC hay không sẽ là một câu chuyện thú vị để theo dõi vào năm 2022.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • 6 dự đoán về tiền điện tử cho năm 2022
  • Altcoin mang lại cho các nhà đầu tư hiệu suất vượt trội so với Bitcoin
  • Trader trì hoãn dự đoán Bitcoin trị giá $100k, nhưng vẫn mong đợi mô hình đỉnh suy thoái vào năm 2022

Minh Anh

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán