net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

ETH có thể trở lại $4K sau hard fork London dựa vào phân tích phản ứng của giá đối với các đợt nâng cấp trước đây

Hard fork London rất được mong đợi của Ethereum sắp diễn ra. Bản nâng cấp bao gồm một số EIP như 1559, dự kiến...

Hard fork London rất được mong đợi của Ethereum sắp diễn ra. Bản nâng cấp bao gồm một số EIP như 1559, dự kiến sẽ làm cho phí giao dịch trên mạng Ethereum dễ dự đoán và ít biến động hơn. Những điều chỉnh được thực hiện đối với chính sách tiền tệ của ETH sẽ khiến alt trở nên khan hiếm hơn theo thời gian.

Tuy nhiên, câu hỏi bây giờ là sự kiện nâng cấp này có thể giúp giá ETH trở nên nhạy hơn ở cấp độ cơ bản không?

Trước khi trả lời câu hỏi này, chúng ta hãy đi sâu và phân tích cách ETH phản ứng với các nâng cấp đã diễn ra trên mạng trước đó.

Tangerine Whistle 

Nâng cấp đầu tiên trên mạng Ethereum, Tangerine Whistle, diễn ra vào ngày 18/10/2016. ETH được định giá 12,5 đô la vào thời điểm đó và không phản ứng thuận lợi trong 3 tháng đầu tiên. Trên thực tế, ETH hoạt động kém hơn khi so sánh với Bitcoin vào những ngày sau nâng cấp. Giá của nó chỉ có thể hòa vốn sau 120 ngày.

Nguồn: Jarvis Labs/Ben Lilly

Spurious Dragon

Nâng cấp thứ hai của Ethereum cũng diễn ra vào năm 2016 (chính xác là ngày 23/11). Vào thời điểm đó, giá trị của ETH là khoảng 10 đô la. Phản ứng ban đầu của giá sau nâng cấp có vẻ không hấp dẫn lắm. Tuy nhiên, giá bắt đầu tăng sau 45 ngày và đây là thời điểm tăng vọt gần như thẳng đứng.

Nguồn: Jarvis Labs/Ben Lilly

Byzantium

Nâng cấp thứ ba trên mạng Ethereum, Byzantium, xảy ra vào ngày 16/10/2017. Lúc đó, ETH có giá 333 đô la. 30 ngày đầu tiên hơi khó khăn, nhưng giá đã tăng vọt trong khung thời gian vĩ mô.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng toàn bộ thị trường tăng trưởng vào giai đoạn này. Do vậy, cùng với sự kiện nâng cấp, môi trường tăng trưởng thuận lợi đã hỗ trợ tốt cho giá của ETH.

Nguồn: Jarvis Labs/Ben Lilly

Constantinople

Năm 2018 không có nâng cấp lớn nào xảy ra. Lần nâng cấp tiếp theo, Constantinople, diễn ra vào ngày 1/3/2019. Vào thời điểm đó, giá của ETH đã giảm xuống còn 136 đô la. Khoảng thời gian này trùng với đợt tăng ngắn hạn của năm 2019 và toàn bộ thị trường hoạt động tốt đáng kể. Có thể thấy giá ETH lấy đà một vài ngày sau khi nâng cấp và cố gắng tăng vọt trong những tuần tiếp theo.

Nguồn: Jarvis Labs/Ben Lilly

Istanbul

Lần nâng cấp thứ năm cũng xảy ra vào năm 2019 (cụ thể là ngày 8/12). Giá ETH ở thời điểm đó chỉ khoảng 151 đô la. 30 ngày đầu tiên khá khó khăn, nhưng trong hai tháng sau đó, định giá của ETH đã vượt qua 280 đô la một vài lần.

Tuy nhiên, đà tăng không thể duy trì trong khung thời gian 90-120 ngày, trước khi dần dần phục hồi sau đó.

eth

Nguồn: Jarvis Labs/Ben Lilly

Muir Glacier

Nâng cấp tiếp theo của mạng Ethereum đã diễn ra vào ngày đầu tiên của năm 2020. ETH được định giá 130 đô la vào thời điểm đó. Trên thực tế, nâng cấp Istanbul và Muir Glacier được tiến hành trong vòng một tháng và kết hợp với nhau tạo ra môi trường thuận lợi cho giá ETH.

Điều thú vị là trong 49 ngày đầu tiên của năm 2020, ETH tăng 59% so với Bitcoin. Rất nhiều HODLer ETH mua sau khi nâng cấp cũng thu được lợi nhuận.

eth

Nguồn: Jarvis Labs/Ben Lilly

Berlin

Nâng cấp Berlin diễn ra vào ngày 15/4 năm nay. Khi đó, ETH đang giao dịch ở mức 2.517 đô la. Vài tuần đầu tiên thật tuyệt vời cho altcoin lớn nhất. Trên thực tế, giá của nó liên tiếp đạt mức cao nhất mọi thời đại mới hơn 3.000 đô la và 4.000 đô la trong thời gian ngắn.

Tuy nhiên, giống như phần còn lại của thị trường, giá ETH lao dốc kể từ sự cố vào giữa tháng 5 đến nay.

eth

Nguồn: Jarvis Labs/Ben Lilly

Mong đợi điều gì từ nâng cấp London?

Tác động của nâng cấp London lên giá ETH ở giai đoạn này phần lớn sẽ bị ảnh hưởng bởi cách thị trường rộng lớn hơn hoạt động trong những ngày tới. Giá ETH hiếm khi phản ứng quyết liệt, đặc biệt là trong những ngày đầu tiên sau bất kỳ nâng cấp nào. Tác động thực tế của nâng cấp London sẽ chỉ thể hiện rõ ràng trong khung thời gian dài hạn.

ROI trung bình của ETH sau các bản nâng cấp hiện ở mức 5,1% trong 30 ngày đầu tiên, 28,8% trong 60 ngày và 64,4% trong 90 ngày. Nếu lặp lại, giá ETH có thể ở mức ATH khoảng 4.000 đô la vào cuối tháng 10 năm nay.

Ngoài ra, altcoin lớn nhất có một tuần tuyệt vời cho đến nay. Vào thời điểm viết bài, ETH tăng 18,26% trong 7 ngày qua. Quan sát hiện trạng của thị trường, có thể kết luận rằng vẫn còn rất nhiều dư địa để tăng trưởng.

eth

Biểu đồ giá ETH 4 giờ | Nguồn: Tradingview

  • Cộng đồng háo hức dự đoán về giá ETH sau hard fork London – Liệu có phải sự kiện “bán sự thật”?
  • ETH chuẩn bị bước vào thị trường tăng giá mới, nhà phân tích Nicholas Merten cho biết lý do
  • Giá AXS tăng hơn 16% khi Axie Infinity đạt mốc 1 triệu người dùng hoạt động hàng ngày

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán