net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

ETH có nguy cơ mất $4K do lo ngại breakdown nêm tăng

Đợt bán tháo ETH vào ngày 16/11 đã làm tăng khả năng giá giảm xuống dưới 4.000 đô la. ETH đã giảm 10% xuống còn...

Đợt bán tháo ETH vào ngày 16/11 đã làm tăng khả năng giá giảm xuống dưới 4.000 đô la.

ETH đã giảm 10% xuống còn khoảng 4.100 đô la vào thứ 3, trong bối cảnh thị trường đang điều chỉnh theo Bitcoin. Khi làm như vậy, altcoin lớn nhất đã giảm xuống dưới mức hỗ trợ của đường xu hướng tăng trong quý 4.

eth

Biểu đồ giá ETH/USD hàng ngày | Nguồn: TradingView

ETH cũng đã test đường trung bình động hàm mũ 50 ngày (EMA 50 ngày, sóng đỏ trong biểu đồ trên) làm giá sàn mới trước khi bật lên cao hơn. Đường hỗ trợ tiếp theo cần theo dõi nếu đường EMA 50 ngày bị phá vỡ là khoảng 3.700 đô la.

Nhiều từ chối phía trước?

Đường xu hướng tăng dần là một phần của nêm tăng – mô hình kỹ thuật mà nhiều nhà phân tích coi là tín hiệu đảo chiều giảm giá. Nó xuất hiện khi giá dao động trong một phạm vi được xác định bằng hai đường xu hướng tăng hội tụ.

eth

Biểu đồ giá ETH/USD hàng ngày thiết lập nêm tăng | Nguồn: TradingView

Trong khi đó, các nhà phân tích xác nhận breakout nêm khi giá phá vỡ dưới đường xu hướng thấp hơn và nếu đi kèm với tăng khối lượng giao dịch. Họ thường dự đoán mức giảm bằng khoảng cách rộng nhất giữa các đường xu hướng của nêm.

Do vậy, ETH có khả năng giảm xuống dưới 3.000 đô la dựa trên thiết lập nêm tăng. Tuy nhiên, vẫn chưa hoàn toàn tuyệt vọng.

Retest kháng cự của tam giác tăng dần làm hỗ trợ

Bù đắp cho thiết lập đảo chiều giảm giá do cấu trúc nêm tăng mang lại là tam giác tăng dần, dự đoán ETH ở mức khoảng 6.500 đô la vào cuối năm 2021.

Thiết lập tăng giá xuất hiện khi ETH retest mức kháng cự của tam giác làm hỗ trợ trong những ngày sau khi vượt lên trên nó. Động thái như vậy thường loại bỏ “tay yếu” khỏi thị trường và tạo cơ hội cho các trader/nhà đầu tư có triển vọng tăng giá dài hạn dựa trên những yếu tố cơ bản mạnh mẽ của tài sản.

eth

Biểu đồ giá ETH/USD 3 ngày thiết lập tam giác tăng dần | Nguồn: TradingView

Do đó, đợt pullback mới nhất của ETH có thể sẽ cạn kiệt khi giá đạt đến ngưỡng kháng cự của tam giác dưới 4.000 đô la – cũng là đường xu hướng thấp hơn của nêm tăng. Nếu phục hồi sau đó, giá có thể tăng lên đến 6.500 đô la.

Bạn có thể xem giá ETH ở đây.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn.

  • ETH điều chỉnh, đây là các mức quan trọng cần chú ý
  • Các chỉ báo on-chain về xã hội của DOGE vẫn ổn bất chấp nhà đầu tư chốt lời
  • Binance Smart Chain đang phát triển vượt bậc nhưng liệu có thể cạnh tranh với Ethereum?

Đình Đình

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook

Xem gần đây

Nifty Newsletter: Mastercard to enable direct NFT purchase, NFT floor prices collapse and more

This week’s newsletter highlights Mattel (NASDAQ:MAT) signing a multi-year partnership with an NFT marketplace, Mastercard (NYSE:MA) planning to let cardholders purchase NFTs...
16/06/2022

$45 billion asset manager GoldenTree invests in Bitcoin

GoldenTree asset management, an investment firm founded in 2000 by Steve Tananbaum, has reportedly been stockpiling Bitcoin for several years now. The firm, which holds over $45...
01/08/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán