net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Enel khẳng định sẽ không cung cấp năng lượng cho ngành công nghiệp đào tiền điện tử

Enel là một trong những công ty cung cấp năng lượng lớn nhất Châu Âu đã ra thông báo vào ngày 1 tháng 2...
Enel khẳng định sẽ không cung cấp năng lượng cho ngành công nghiệp đào tiền điện tử
4.8 / 208 votes

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Enel là một trong những công ty cung cấp năng lượng lớn nhất Châu Âu đã ra thông báo vào ngày 1 tháng 2 rằng họ sẽ không cung cấp nguồn năng lượng sạch, có thể tái tạo được cho ngành công nghiệp đào tiền điện tử.

Enel chưa sẵn sàng cung cấp năng lượng cho ngành công nghiệp đào tiền điện tử

Trong một cuộc phỏng vấn với Reuter, công ty Enel có trụ sở chính ở Italy cho biết họ không có kế hoạch cung ứng nguồn năng lượng cho các công ty hoạt động trong lĩnh vực đào tiền điện tử.

“Quan điểm của ban lãnh đạo Enel rất rõ ràng khi hướng đến việc cung cấp năng lượng sạch và dồi dào cho các ngành công nghiệp bền vững và ổn định và nhận thấy rằng ngành công nghiệp đào tiền ảo không đáp ứng được tiêu chí do Enel đề ra”.

Enel cho biết đã lên kế hoạch hợp tác với người khổng lồ cung cấp năng lượng tại Thụy Sĩ là Envion AG cung cấp mạng lưới năng lượng tái tạo dành cho việc đào tiền điện tử, trước khi ra quyết định rút khỏi kế hoạch này. Mỗi tế bào năng lượng của Envion (Envion Enegry Cell) có thể được vận chuyển dễ dàng trong một Container và tiến hành lắp đặt cho các nhà máy năng lượng khắp nơi trên thế giới loại bỏ hoàn toàn sự phụ thuộc vào các thiết bị điện tại địa phương.

Châu Âu đó nhận làn sóng đào Bitcoin trên khắp thế giới

Theo thống kê cho thấy có đến 70% sản lượng đào tiền điện tử không xuất phát từ Châu Âu mà từ Trung Quốc vì giá điện rất cạnh tranh tại đây. Tuy nhiên do chính phủ Trung Quốc ngày càng siết chặt quản lý lên ngành công nghiệp đào tiền điện tử nên cả thế giới đang phải chứng kiến làn sóng di chuyển các của các công ty đào tiền điện tử rời bỏ Trung Quốc sang Châu Âu.

Theo như một báo cáo vào tháng 12 năm 2017, trung bình ngành công nghiệp đào tiền điện tử sử dụng điện còn nhiều hơn tất cả các quốc gia ở Châu Phi cộng lại. Với thực trạng hiện nay, nhiều công ty đào tiền điện tử sử dụng nguồn năng lượng từ than đà và thủy điện vốn gây tác động xấu đến môi trường, giờ đây xu hướng mới sẽ là sử dụng nguồn năng lượng có thể tái tạo vốn rất dồi dào tại Hà Lan và một số quốc gia Châu Âu khác.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Xem gần đây

Phạt 125 triệu đồng công ty 'ôm' kinh phí bảo trì chung cư

AiVIF - Phạt 125 triệu đồng công ty 'ôm' kinh phí bảo trì chung cưXử phạt hành chính Công ty CP Sông Đà - Nha Trang 125 triệu đồng vì chậm bàn giao kinh phí bảo trì chung cư...
02/07/2021

Tổng thống Biden công bố mức giải phóng kho dự trữ dầu cao kỷ lục để giảm áp lực giá

Theo Yasin Ebrahim AiVIF.com – Tổng thống Joe Biden hôm thứ Năm đã thông báo về việc giải phóng 1 triệu thùng / ngày từ kho dự trữ xăng dầu chiến lược của Mỹ để kiềm chế sự gia...
31/03/2022

Tôm và cá tra đóng góp 64% tổng kim ngạch xuất khẩu ngành thuỷ sản

AiVIF - Tôm và cá tra đóng góp 64% tổng kim ngạch xuất khẩu ngành thuỷ sảnKết thúc quí đầu năm nay, xuất khẩu thuỷ sản cả nước đạt kim ngạch 2,4 tỉ đô la Mỹ, tăng 40% so với...
31/03/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán