net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Dược liệu Việt Nam (DVM): Lợi nhuận sau thuế 9 tháng tăng 50% so với cùng kỳ

Tính đến cuối quý 3/2022, nợ phải trả của DVM là 665 tỷ đồng trong đó 576 tỷ (gần 87%) là nợ vay tài chính. CTCP Dược liệu Việt Nam (Mã DVM - HNX) công bố kết quả kinh doanh quý...
Dược liệu Việt Nam (DVM): Lợi nhuận sau thuế 9 tháng tăng 50% so với cùng kỳ Dược liệu Việt Nam (DVM): Lợi nhuận sau thuế 9 tháng tăng 50% so với cùng kỳ

Tính đến cuối quý 3/2022, nợ phải trả của DVM là 665 tỷ đồng trong đó 576 tỷ (gần 87%) là nợ vay tài chính. CTCP Dược liệu Việt Nam (Mã DVM - HNX) công bố kết quả kinh doanh quý 3/2022 với doanh thu thuần đạt 277 tỷ đồng - tăng gần 9,5% so với cùng kỳ năm 2021 song đã giảm 26% so với quý 2.

Giá vốn bán hàng ghi nhận ở mức 243 tỷ đồng nên lợi nhuận gộp thu về 33,3 tỷ đồng; biên lãi gộp đạt 12%.

Quý này, chi phí hoạt động của công ty tăng đáng kể so với cùng kỳ trong đó chi phí tài chính tăng lên gần 9,2 tỷ, chi phí bán hàng gần 4,8 tỷ và chi phí quản lý doanh nghiệp hơn 5,6 tỷ.

Sau cùng, công ty báo lợi nhuận trước thuế đạt 14,7 tỷ đồng; lãi sau thuế 12,4 tỷ - giảm gần 10% so với cùng kỳ năm trước và giảm hơn 30% so với quý trước đó.

Lũy kế 9 tháng, Dược Việt Nam đạt 857 tỷ đồng doanh thu - tăng 19% so với cùng kỳ; lợi nhuận sau thuế ở mức 42,6 tỷ - trong khi cùng kỳ chỉ đạt 28,3 tỷ đồng (tăng 50%). Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đến hết ngày 30/9 đạt 113 tỷ đồng.

Tính đến cuối quý 3, tổng tài sản của DVM ở mức 1.300 tỷ đồng trong đó lượng tiền mặt và tương đương đạt 113 tỷ, giá trị hàng tồn kho tăng lên mức 292 tỷ.

Nợ phải trả của DVM là 665 tỷ đồng trong đó 576 tỷ (chiếm gần 87%) là nợ vay tài chính.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu DVM lên HNX từ ngày 19/7/2022 với mức giá tham chiếu 18.000 đồng. Kết phiên 25/10, thị giá của mã giảm về mức 14.100 đồng - tương ứng giảm gần 22% sau hơn 3 tháng giao dịch.

Xem thêm các bài viết liên quan đến #Kết quả kinh doanh quý 3/2022 #báo cáo tài chính #kết quả kinh doanh #lợi nhuận sau thuế

Xem gần đây

Vàng, đồng giảm mạnh khi Fed chuẩn bị tăng lãi suất

Theo Ambar Warrick AiVIF.com - Giá vàng và đồng ít biến động vào thứ Sáu, và có nguy cơ đóng cửa tuần giảm do kỳ vọng ngày càng tăng về việc Cục Dự trữ Liên bang sẽ tăng lãi...
16/09/2022

Quỹ hưu trí New Zealand lãi gấp 6 lần sau khi phân bổ 5% tài sản vào Bitcoin

KiwiSaver Growth Strategy, một kế hoạch hưu trí trị giá 350 triệu đô la do New Zealand Wealth Funds Management điều hành, báo cáo...
27/03/2021

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 26/10: Tâm lý thận trọng trở lại

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 26/10: Tâm lý thận trọng trở lạiTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 26/10/2022, VN-Index điều chỉnh trở lại và hình thành mẫu hình nến...
26/10/2022

Công ty đầu tư Temasek phủ nhận việc tham gia vào IPO của Bitmain

Theo một tuyên bố chính thức ngày 30/08 thì công ty đầu tư có trụ sở tại Singapore, Temasek, đã chính thức từ chối...
04/09/2018

Dầu giảm hơn 3% do lo ngại về nhu cầu, đồng USD mạnh

AiVIF - Dầu giảm hơn 3% do lo ngại về nhu cầu, đồng USD mạnhGiá dầu giảm hơn 3% vào ngày thứ Năm (15/9), do kỳ vọng nhu cầu suy yếu và đồng USD mạnh trước một đợt nâng lãi...
16/09/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán