net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Đừng xem phát triển kinh tế số như thành tích!

Thứ Năm, 22 tháng 9, 2022
Đừng xem phát triển kinh tế số như thành tích! Đừng xem phát triển kinh tế số như thành tích!

Vietstock - Đừng xem phát triển kinh tế số như thành tích!

Một điều lạ lùng là nhiều ngành gần đây rất “chuộng” đưa ra những con số thống kê về đóng góp của kinh tế số trong GDP của ngành mình.

Một số ý kiến còn có vẻ gay gắt cho rằng Tổng cục Thống kê tính sai hoặc phân ngành chưa đúng. Có thể khẳng định rằng phân ngành của Việt Nam hoàn toàn tương thích với phân ngành kinh tế chuẩn của Liên hiệp quốc (International Standard Industrial Classification – ISIC).

Mức độ ảnh hưởng của một ngành hoặc một nhóm ngành nào đó đến nền kinh tế thường không chỉ là tỷ lệ giá trị tăng thêm của ngành đó trong GDP, mà quan trọng hơn là mức độ lan tỏa và độ nhạy của ngành đó ra sao đối với nền kinh tế. Nhiều khi giá trị tăng thêm của một ngành nào đó chiếm tỷ trọng lớn trong GDP, nhưng độ nhạy và độ lan tỏa thấp, còn là một vấn đề lớn với cấu trúc kinh tế của một quốc gia hoặc trình độ sản xuất chỉ là gia công, làm thuê.

Tỉ trọng đọng góp GDP – Ảnh minh hoạ: Internet

Tính toán từ bảng cân đối liên ngành của Việt Nam cho thấy, nhóm sản phẩm cuối cùng của nhóm ngành công nghiệp lan tỏa rất cao đến sản lượng, nhưng lại lan tỏa thấp đến giá trị tăng thêm ở cả hai giai đoạn mà bảng I.O 2012 và 2016 là đại diện; tỷ lệ lan tỏa đến giá trị tăng thêm so với sản lượng thấp nhất trong các ngành khảo sát trong mô hình. Cùng với nhóm ngành kinh tế số, mức lan tỏa lớn nhất là đến nhập khẩu. Điều này phần nào cho thấy hàm lượng trí tuệ trong hai nhóm ngành này không cao, nếu không muốn nói là thấp, và cơ bản làm gia công.

Nhìn chung các ngành sử dụng đầu vào là kinh tế số chưa nhiều trong quá trình sản xuất sản phẩm cuối cùng. Điều này chứng tỏ khả năng số hóa trong nền kinh tế còn rất thấp.

Đến năm 2019 (IO 2019), sản phẩm cuối cùng nhóm ngành công nghiệp lan tỏa đến các ngành còn lại của nền kinh tế cao hơn giai đoạn trước xấp xỉ 2 điểm phần trăm (20,43% so với 18,54%). Đặc biệt là số hóa thông qua các ngành sử dụng đầu vào của nhóm ngành kinh tế số đều tăng lên

Hiện nay Tổng cục Thống kê công bố GDP theo 21 ngành kinh tế cấp 1; kinh tế số nằm lẫn trong nhóm ngành dịch vụ và công nghiệp chế biến, chế tạo. Như vậy, về mặt chính thức, không ai biết tỷ lệ kinh tế số so với GDP là bao nhiêu; những ý niệm kinh tế số cốt lõi (core digital) và số hóa (digitalization) hầu như chưa thống nhất và mỗi nhóm nghiên cứu đưa ra các định nghĩa về vấn đề này cũng khác nhau.

Tuy nhiên, dựa vào bảng I/O của Việt Nam vẫn có thể tách các ngành về kinh tế số. Tỷ trọng của các nhóm ngành kinh tế số trong GDP ước tính khoảng 5%; có người gọi đó là kinh tế số lõi hay cơ bản. Tính toán theo Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) với bảng IO cập nhật cho năm 2019, tổng ảnh hưởng của kinh tế số trong GDP khoảng 11%. Gần đây rộ lên tính toán ảnh hưởng của kinh tế số theo cách của Trung Quốc, sử dụng hàm Cobb – Douglas với các hệ số rút ra từ I/O. Với cách tính toán này, tổng ảnh hưởng của kinh tế số bằng khoảng 19% GDP tính đến năm 2019.

Tuy nhiên, những điều này cũng không nhiều ý nghĩa khi hàm lượng nghiên cứu và phát triển (R&D) vẫn hoàn toàn từ nước ngoài và việc số hóa thông qua các ngành sử dụng kinh tế số làm đầu vào trong quá trình sản xuất vẫn rất hạn chế.

Vấn đề là thay vì cuốn hút vào tỷ lệ đóng góp của kinh tế số trong GDP, cần xem xét ảnh hưởng thực sự của kinh tế số, chẳng hạn như khi các ngành sử dụng đầu vào là sản phẩm của kinh tế số thì sẽ làm chi phí trung gian giảm đi bao nhiêu? Từ đó giá trị tăng thêm tăng lên bao nhiêu…? Và vấn đề không nhỏ là giải quyết thất nghiệp do kinh tế số như thế nào?

Bùi Trinh

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán