net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Dragon Capital tiếp tục thua lỗ trong tháng 5

AiVIF - Dragon Capital tiếp tục thua lỗ trong tháng 5Với mức lỗ 8.2% trong tháng 5, ước tính VEIL, quỹ lớn nhất thuộc nhóm Dragon Capital đã lỗ 14.33% sau 5 tháng tại thị...
Dragon Capital tiếp tục thua lỗ trong tháng 5 Dragon Capital tiếp tục thua lỗ trong tháng 5

AiVIF - Dragon Capital tiếp tục thua lỗ trong tháng 5

Với mức lỗ 8.2% trong tháng 5, ước tính VEIL, quỹ lớn nhất thuộc nhóm Dragon Capital đã lỗ 14.33% sau 5 tháng tại thị trường Việt Nam.

Diễn biến VN-Index trong 3 năm trở lại đây
Nguồn: VEIL

Đóng cửa phiên giao dịch cuối tháng 5 (31/05/2022), thị trường chứng khoán Việt Nam thủng mốc 1,300 điểm, giảm 74.12 điểm, tương đương giảm hơn 5% so với tháng 4, xuống còn 1,292.68 điểm. Hơn nữa, chỉ số đã giảm gần 233 điểm so với phiên giao dịch đầu tiên của năm 2022 (04/01/2022), tương đương mức giảm hơn 15%.

Trước diễn biến tiêu cực của thị trường chung, Vietnam Enterprise Investments Limited (VEIL) - quỹ lớn nhất thuộc Dragon Capital ghi nhận mức giảm 7.8% giá trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ (NAV/shares) trong tháng 5, xuống còn 10.46.

Thành tích VEIL so với VN-Index
Nguồn: VEIL

Tại thời điểm cuối tháng 5, tổng số chứng chỉ quỹ giảm gần 1.1 triệu chứng chỉ so với tháng 4, do vậy có thể lý giải sự sụt giảm 7.8% về NAV/shares trong  tháng qua chủ yếu đến từ giá trị chứng khoán giảm.

Trong đó, NAV giảm gần 196 triệu USD (giảm 8.2%) trong tháng 5 và giảm gần 436 triệu USD (giảm 14.33%) so với đầu năm nay.

Quỹ thuộc Dragon Capital cho biết giá trị tài sản trong tháng 5 suy yếu mạnh hơn mức giảm của chỉ số VN-Index chủ yếu do chịu áp lực giảm từ cổ phiếu ngành kim loại và khai khoáng.

Tại ngày 02/06/2022, tỷ trọng tiền mặt trong danh mục của quỹ là 5.16%, tương đương gần 113 triệu USD. So với mức 2.29% hồi cuối tháng 4, tỷ trọng tiền mặt của quỹ đã tăng 2.87 điểm phần trăm, tương đương tăng hơn 58 triệu USD.

Trong khi đó, lượng chứng chỉ quỹ giảm hơn 1 triệu chứng chỉ quỹ cho thấy quỹ đã bán ròng hơn 58 triệu USD (khoảng hơn 1,342 tỷ đồng) trong tháng 5.

Dragon Capital cũng đưa ra những nhận định khả quan về thị trường chứng khoán Việt Nam. Theo đó, P/E hiện đã về mức giá khá rẻ với 11.x lần ở vùng chỉ số 1,200 điểm. Đồng thời, các chỉ báo về kỹ thuật cũng đã về vùng quá bán cùng mức thanh khoản xuống thấp đáng kể, giảm 40% so với bình quân 2021. Bên cạnh đó, bối cảnh kinh tế vĩ mô Việt Nam vẫn duy trì được sự ổn định và hồi phục tương đối tốt.

Chúng tôi nhận định thị trường đã giảm về vùng định giá hấp dẫn và đang có dấu hiệu quá bán. Nhà đầu tư nên chủ động tái cơ cấu danh mục để tận dụng tốt đợt điều chỉnh mạnh này của thị trường, tăng tỷ trọng các nhóm ngành và doanh nghiệp có tiềm năng tăng trưởng lợi nhuận tốt trong thời gian tới”, nhóm phân tích của Dragon Capital bày tỏ quan điểm.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán