net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đồng sáng lập Ripple có mặt trong danh sách những người giàu nhất Hoa Kỳ nhờ tiền điện tử.

Chris Larsen đã xuất hiện trong tạp chí Forbes400 năm nay, trở thành người giàu có thứ 383 của Hoa Kỳ và là người...
CoinExtra Sàn giao dịch bằng VND
Đồng sáng lập Ripple có mặt trong danh sách những người giàu nhất Hoa Kỳ nhờ tiền điện tử.
4.8 / 193 votes

Chris Larsen đã xuất hiện trong tạp chí Forbes400 năm nay, trở thành người giàu có thứ 383 của Hoa Kỳ và là người đầu tiên có mặt trong danh sách nhờ tiền điện tử.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Forbes đã phát hành danh sách Forbes 400 mới nhất cho năm 2018 vào tuần trước, tổng tài sản của Larsen được ước tính trị giá khoảng 2.1 tỷ USD. Sau khi đạt được 78.5 tỷ USD trong một năm, Jeff Bezos – ông chủ của tập đoàn Amazon – cuối cùng cũng đã đánh bại Bill Gates để chiếm lĩnh vị trí số một. Được biết, Bill Gates từng giữ vị trí số 1 trong 24 năm liền.

Người giàu lại một lần nữa trở nên giàu có hơn vì tài sản tối thiểu để gia nhập top 400 người giàu nhất Hoa Kỳ là 2.1 tỷ USD, tăng 100 triệu USD so với năm ngoái và cũng là cao nhất đến nay. Tổng tài sản nhóm này đạt lên mức kỷ lục 2.900 tỷ USD. Chia trung bình, mỗi tỷ phú trong danh sách sở hữu 7.2 tỷ USD.

Một báo cáo của Credit Suisse trước đó vào năm 2018 ước tính rằng 1% người giàu nhất thế giới hiện chiếm hơn một nửa tổng tài sản toàn cầu, một con số có khả năng tăng lên hai phần ba tài sản toàn cầu vào năm 2030.

Larsen báo cáo sở hữu khoảng 5.19 tỷ token XRP, cũng như cổ phiếu của công ty mẹ Ripple của XRP. Tháng 1 năm ngoái, Forbes ước tính giá trị tài sản của Larsen là 37.3 tỷ USD. Vào thời điểm đó, XRP trị giá 2.39 USD, tại thời điểm viết mỗi token XRP trị giá 0.47 USD dẫn đến sự sụt giảm giá trị thực của Larsen xuống còn 2.1 tỷ USD.

Tổng tài sản của Giám đốc điều hành của Ripple – Brad Garlinghouse – trị giá 9.5 tỷ USD trong tháng 1 nhờ Ripple. Tuy nhiên, do sự biến động của thị trường XRP và tiền điện tử, giá trị ròng của ông đã giảm xuống dưới ngưỡng để có thể được xem xét có mặt trong danh sách Forbes 400.

Ripple vẫn có thể mang lại sự gia tăng cho cả tài sản của Larsen và Garlinghouse, cũng như các nhà đầu tư XRP khác. Tin tức về việc tung ra XRapid của Ripple – cơ sở thanh toán qua biên giới dựa trên blockchain – đã đột nhiên đẩy giá XRP lên vào cuối tháng 9. Tuy nhiên, thực tế giá trị của XRP đã không thể duy trì và giá đã giảm trở lại về mức trước đó. Việc sản phẩm xRapid ngày càng được sử dụng rộng rãi có thể là một lợi ích cho cả Ripple và XRP.

Forbes đã xuất bản danh sách đầu tiên về những người giàu nhất trong lĩnh vực Crypto vào tháng 2 năm 2018. Theo danh sách, Larsen trở thành người giàu nhất trong tiền điện tử, tiếp theo là Joseph Lubin (đồng sáng lập Ethereum và cũng là người sáng lập ConsenSys). Ở vị trí thứ ba là CEO của Binance – Changpeng Zhao.

Xem thêm: Cựu nhân viên SEC: “XRP là tiền tệ, không phải là chứng khoán”

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Sử dụng Coupon này để tiết kiệm 10% phí giao dịch trong suốt 6 tháng. Đăng ký chỉ cần email.
BitMEX khối lượng giao dịch lớn nhất thế giới, margin 20x, 50x, 100x. An toàn, 100% ví lạnh
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán