net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đối với ETH, lúc này có nên mua về để hold?

ETH có bối cảnh ra đời hơi đặc biệt, vẫn chỉ là “ăn theo” và “đi sau” nhưng trở thành đồng coin nền tảng...
CoinExtra Sàn giao dịch bằng VND
Đối với ETH, lúc này có nên mua về để hold?
4.8 / 440 votes

ETH có bối cảnh ra đời hơi đặc biệt, vẫn chỉ là “ăn theo” và “đi sau” nhưng trở thành đồng coin nền tảng cho rất nhiều dự án huy động vốn và sự ra đời các đồng coin khác. Về công nghệ cho đến thời điểm này vẫn còn rất giới hạn, không phải những lời lẽ có cánh như báo chí thường hay ca tụng đâu. Roadmap thì trễ kinh khủng, có mỗi trò nuôi mèo cũng làm ngẽn cả mạng lưới, nâng cấp lên 2.0 thì vẫn chưa thấy gì khả quan lắm, chưa kể đến những tranh cãi chuyên môn khác về phương thức xác nhận…

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Nhưng nếu xét trong góc nhìn của một con buôn thì ETH lại đang trở thành cơ hội. Ae đều thấy báo chí đăng tít tiêu cực, xả hàng…nhưng cũng nên nghĩ “bán hết vậy thì ai đã mua?”. Một thống kê gần đây cho thấy lực lượng ví lớn của ETH tăng lên đáng kể. mình nhận xét về điều này như sau:

– mindset căn bản trong thị trường này là : không bao giờ mua vì cảm thấy nó rẻ. Giá mắc hay rẻ trong thị trường này rất vô chừng. Hãy xem BTG để làm gương.

– Số lượng ETH trước đây phân tán cho các cá nhân và dự án nhỏ lẻ (rất nhiều) giờ đây dồn về một số ví lớn. Từ đó dẫn đến số ví có trữ lượng ETH nhiều bắt đầu tăng cao.

– niềm hy vọng của chúng ta nằm ở chỗ: giả sử phân tán ra thêm nhiều ví nhỏ rải rác thì khả năng “được làm giá” là rất thấp. Nhưng vì có nhiều “con buôn” đã mua nó. Khối lượng giao dịch được xác nhận tăng rất cao từ mức giá 200$, nên mình nghĩ nếu còn một lần “làm giá nữa” thì đây sẽ là mức gom hàng xuống.

– nếu vậy có nên mua ngay bây giờ không? đó lại là kế hoạch riêng của ae. Giả sử (đây là ví dụ) mua bây giờ với giá 100$, ae vào 1/4 vốn, 3/4 còn lại ae vào ở vùng giá 50$ và xem như một khoảng đầu tư vì kì vọng tăng. Khi đó cũng có nghĩa chúng ta chấp nhận một khoảng lổ đầu, khi đầu tư luôn có khoảng lỗ đầu. Thật khó để biết giá đi tới đâu, chắc gì xuống 50 hoặc xuống hẳn 25 thì sao? thế nên ta có thể cân nhắc cách thứ hai sau.

– thông thường những lần làm giá, giá sẽ dìm sâu và đi ngang dài để chờ đợi một tin tức tốt nào đó. TIn thức thật giả không quan trọng, quan trọng ở chỗ tác động tâm lý đám đông thế nào. Khối lượng giao dịch sẽ không tăng cao ngay nhưng tăng chậm và đều, giá lên chần chừ. Khi đó, kết hợp thêm các yếu tố kĩ thuật, ae có thể bắt đầu mua hold. Tín hiệu thường nằm ở chỗ: giá giao dịch trên mức trung bình của một khoảng thời gian dài trước đó.

Gọi là hold nhưng mình không tính bằng năm đâu, chỉ chừng vài tháng có lời thì thoát ngay. Kì vọng của mình vẫn là mức 2 con số và x2 lợi nhuận. Nhưng hiện tại thì mình vẫn chưa mua.

*Bài viết thể hiện quan điểm cá nhân, không được xem là khuyến nghị đầu tư*

Xem thêm: Đã đến thời điểm tốt nhất trong năm để mua Bitcoin?

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Sử dụng Coupon này để tiết kiệm 10% phí giao dịch trong suốt 6 tháng. Đăng ký chỉ cần email.
BitMEX khối lượng giao dịch lớn nhất thế giới, margin 20x, 50x, 100x. An toàn, 100% ví lạnh
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán