net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đội ngũ phát triển Ethereum Core họp bàn luận về hard fork Constantinople và “bom độ khó”

Đội ngũ phát triển Ethereum Core đã tổ chức phiên họp định kỳ của họ vào ngày 24/08, thảo luận về quá trình tiếp...
Đội ngũ phát triển Ethereum Core họp bàn luận về hard fork Constantinople và “bom độ khó”
4.8 / 146 votes

Đội ngũ phát triển Ethereum Core đã tổ chức phiên họp định kỳ của họ vào ngày 24/08, thảo luận về quá trình tiếp nhận client và thử nghiệm các Đề xuất Cải thiện Ethereum (EIP) cho lần hard fork Constantinople.

  • Nữ nghị sĩ Mỹ tiết lộ đã mua Ethereum và Litecoin từ hồi “tháng 12 năm ngoái”
  • Ứng dụng lừa đảo với biểu tượng Ethereum xuất hiện trên Google Play
  • Wormhole – Nỗ lực mới nhất từ Bitcoin Cash nhằm “hạ bệ” ERC-20 của Ethereum
Đội ngũ phát triển Ethereum Core họp bàn luận về hard fork Constantinople và “bom độ khó”

Ethereum họp thường kỳ

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Buổi họp khởi đầu bằng những cập nhật mới nhất về công cuộc thử nghiệm Blockchain no-proof và tiến triển trên các client ETH lớn, với một nhà phát triển còn kiến nghị là nên kiểm tra lại một lần nữa các kết quả thử nghiệm để tránh nguy cơ xuất hiện các lỗi đồng thuận.

Tuần vừa rồi cũng đã chứng kiến sự xuất hiện của một loạt các tính năng mới; tuy nhiên, các nhà phát triển đã nhận thấy sự bất ổn định trong bảo lãnh thợ đào, thứ mà được cho là sẽ giải quyết ổn thoả trong lần cập nhật tới. Đến thứ Hai kế, nhóm Ethereum Core đang lên kế hoạch cho ra một cập nhật mới “để hoàn thiện mọi việc” và kết thúc vấn đề liên quan đến thợ đào.

Tiến độ Constantinople

Về mặt hard fork Constantinople, gần như chẳng có chuyển biến gì mới trong 2 tuần qua, cuộc họp cho hay. Các nhà phát triển trình báo đã vá thành công một số lỗi cho testnet, đồng thời cho biết EIP-1211 sẽ không được bao gồm trong lần hard fork tới.

Đội ngũ phát triển còn đi đến quyết định là tốt nhất cần theo sát lộ trình và thực hiện hard fork đúng hẹn, thay vì cứ quá chú tâm xúc tiến các EIP hoặc trì hoãn những cái đã sẵn sàng để làm thêm càng nhiều EIP càng tốt.

Bàn về khả năng thực hiện thêm một lần hard fork nữa trong trường hợp “quá khó để nhồi nhét tất cả các EIP vào Constantinople”, một nhà phát triển cho hay:

“Nếu ta trì hoãn, thì ta sẽ muốn tích hợp thêm tính năng vào lần hard fork Constantinople; do đó cần phải thảo luận là có tốt không khi nhét quá nhiều thay đổi vào một đợt fork, hay là sẽ tối ưu hơn khi chia làm nhiều fork.”

Đội ngũ phát triển còn nhất trí sau sự kiện Constantinople thì sẽ hard fork 8 tháng một lần, bởi đề xuất 6 tháng trước đó được cho là tạo quá nhiều áp lực lên các lập trình viên.

“Bom độ khó”

Tiếp đến, Ethereum Core dành thêm thời gian để thảo luận về “bom độ khó” Ethereum và tác động của nó lên phần thưởng đào block. Theo các nhà phát triển, EIP-858 sẽ khiến phần thưởng block giảm về 1 ETH, EIP-1234 thì giảm về 2 ETH, trong khi EIP-1295 thì vẫn giữ nguyên mức thưởng 3 ETH song sẽ thay đổi các yếu tố khác như cơ chế khuyến khích của Proof-of-Work (PoW).

Để có thể xác định xem phương án nào sẽ là hiệu quả nhất, đội ngũ phát triển sẽ nhờ đến cộng đồng người dùng. Một số các người dùng tham gia cuộc họp chỉ ra tác động môi trường từ hoạt động đào ETH, trong khi số khác thì khư khư ý định nên giảm phần thưởng block hay thậm chí là chủ động loại bỏ máy đào ASIC ra khỏi mạng lưới. Cuối cùng, vì không thể đạt được sự đồng thuận chung, phía các nhà phát triển quyết định sẽ tổ chức thêm cuộc họp vào ngày 31/08.

Theo CoinTelegraph

 

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán