net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đối mặt án hủy niêm yết bắt buộc, C92 giải trình thế nào?

AiVIF - Đối mặt án hủy niêm yết bắt buộc, C92 giải trình thế nào?Ngày 07/04, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) thông báo xem xét hủy niêm yết bắt buộc đối với cổ phiếu C92...
Đối mặt án hủy niêm yết bắt buộc, C92 giải trình thế nào? Đối mặt án hủy niêm yết bắt buộc, C92 giải trình thế nào?

AiVIF - Đối mặt án hủy niêm yết bắt buộc, C92 giải trình thế nào?

Ngày 07/04, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) thông báo xem xét hủy niêm yết bắt buộc đối với cổ phiếu C92 của CTCP Xây dựng và Đầu tư 492 (HNX: C92). Ngày 09/04, C92 đã có văn bản giải trình về sự việc này.

Nguyên nhân HNX xem xét hủy niêm yết đối với C92 là do BCTC của Công ty trong 3 năm liên tiếp (2019-2021) đều ghi nhận ý kiến kiểm toán ngoại trừ.

Cụ thể, trong BCTC năm 2019 và 2020, đơn vị kiểm toán đưa ra ý kiến ngoại trừ liên quan đến khoản phải thu khách hàng khó đòi và tình hình nghiệm thu một số khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang thuộc khoản mục hàng tồn kho. Đơn vị kiểm toán chỉ ra tại ngày 31/12/2020, C92 có khoản phải thu khách hàng 31 tỷ đồng vẫn chưa chắc chắn về khả năng thu hồi, cùng với đó là khoản chi phí sản xuất dở dang 59 tỷ đồng đã phát sinh nhưng chưa được nghiệm thu thanh toán.

Đến cuối năm 2021, C92 vẫn còn ghi nhận khoản phải thu khách hàng và phải thu khác lần lượt hơn 31 tỷ đồng và 43 tỷ đồng từ năm 2020 vẫn chưa được xử lý. Bên cạnh đó, đơn vị kiểm toán không khẳng định được tính hiện hữu của khoản phải thu khách hàng gần 11 tỷ đồng và phải trả người bán gần 23 tỷ đồng phát sinh trong năm.

Công ty cũng chưa cung cấp đầy đủ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đã đề cập trong ý kiến ngoại trừ ở BCTC năm 2020. Đối với việc ghi nhận kết quả kinh doanh 2021, đơn vị kiểm toán cho biết không đủ tài liệu để xác định giá vốn từ hoạt động xây lắp cũng như doanh thu từ hoạt động kinh doanh bất động sản.

Trước thông báo của HNX về việc hủy niêm yết, C92 giải trình do ảnh hưởng từ dịch COVID-19 và việc thiếu hụt nhân sự, công tác trao đổi, thu thập thông tin, đối chiếu cần thiết từ chủ đầu tư, nhà thầu liên quan đã bị ảnh hưởng, dẫn đến chậm lập hồ sơ nghiệm thu, thanh toán, đối chiếu, thu hồi công nợ.

Công ty cho biết tại thời điểm 31/12/2021, doanh thu chưa thu được từ khách hàng là hơn 43 tỷ đồng, giá trị công trình dở dang đã thực hiện trong các năm trước nhưng chưa nghiệm thu gần 17 tỷ đồng. Do đặc thù ngành, hầu hết dự án đều kéo dài từ 2-3 năm, do đó chu kỳ sản xuất kinh doanh thường lấy bình quân từ 2 năm trở lên.

Về hướng khắc phục, C92 cho biết sẽ tích cực làm việc với khách hàng để thu hồi dòng tiền trong năm 2022. Bên cạnh đó, trong năm 2020 và 2021, Công ty đã ký nhiều hợp đồng với tổng giá trị 400 tỷ đồng, cũng như đã nghiệm thu nhiều hạng mục. Vì vậy, C92 mong muốn được tiếp tục niêm yết cổ phiếu trên sàn HNX trong thời gian khắc phục hậu quả từ dịch COVID-19.

Thượng Ngọc

Xem gần đây

Chìm trong cơn sốt đất - Xẹp “cơn sốt”, ôm nợ nần

AiVIF - Chìm trong cơn sốt đất - Xẹp “cơn sốt”, ôm nợ nầnLao vào đất với giấc mơ nhanh chóng đổi đời, nhưng khi “cơn sốt” xẹp xuống, những người nhận chuyển nhượng sau cùng...
13/04/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán