net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

DOGE có thể là coin “quốc dân” nhưng vẫn thiếu điều này

DOGE tạo dựng được danh tiếng trong một thời gian ngắn chỉ nhờ vào những tin tức liên quan. Nhưng khi mọi thứ lắng...

DOGE tạo dựng được danh tiếng trong một thời gian ngắn chỉ nhờ vào những tin tức liên quan. Nhưng khi mọi thứ lắng xuống, giá ổn định trên các biểu đồ, hay nói đúng hơn là trì trệ.

Tuy nhiên, điều này không ngăn được DOGE tiếp tục tăng trưởng. Theo một số người, DOGE đang dần trở thành coin “quốc dân”, không phải nhờ các trường hợp sử dụng mà là xu hướng phổ biến.

DOGE lập kỷ lục

Hôm qua, trong một khoảng thời gian ngắn, DOGE đã vượt qua stablecoin USDC và trở thành tiền điện tử lớn thứ 9 trên thị trường. Với vốn hóa thị trường là 32,5 tỷ đô la, đây thực sự là một thành tích đối với những coin không có giá trị nội tại như DOGE.

Tuy nhiên, DOGE vẫn cho thấy tình trạng trì trệ bất kể được nhà đầu tư quan tâm. Ngoại trừ ngày 18/10, khối lượng đã giảm dưới mốc 1 tỷ đô la.

Trên hết, holder DOGE có xu hướng cắt lỗ trong bối cảnh thị trường chứng kiến các khoản thanh lý long trị giá hơn 5 triệu đô la Mỹ chỉ trong 4 ngày qua.

Thanh lý DOGE | Nguồn: Coinalyze

Mặc dù số lượng nhà đầu tư tăng lên với tốc độ gần 30k địa chỉ mới mỗi ngày, số liệu giao dịch vẫn tiếp tục suy yếu.

doge

Số lượng giao dịch (xanh) | Nguồn: intotheblock

Một trong những lý do thiếu chuyển động là mọi người đang chọn HODL. Số lượng holder 1-3 tháng đang tăng lên. Đồng thời, số lượng holder từ 3-6 tháng giảm do họ tiếp tục nắm giữ. Điều này đã dẫn đến mức tăng 7,3% số coin (5 tỷ DOGE, trị giá 2,5 tỷ đô la) của chủ sở hữu từ 6-12 tháng chỉ trong 20 ngày.

doge

Holder DOGE theo tuổi | Nguồn: intotheblock

Tuy nhiên, sự bất động nói trên có thể thay đổi ngay khi DOGE tràn ngập tiền mới. Nếu lịch sử lặp lại, tất cả những gì nó cần là một dòng tweet từ “bố già DOGE” hoặc Shark Tank Mark Cuban nổi tiếng.

Hơn nữa, DOGE là coin xã hội, một loại mà mọi người đều muốn có. Trên thực tế, báo cáo gần đây nêu rõ DOGE là altcoin được biết đến nhiều nhất và được ưa thích nhất trên thị trường.

Ngay cả những coin hàng đầu như ADA, SOL và XRP cũng trở nên mờ nhạt so với DOGE.

doge

DOGE là tài sản được ưa thích nhất sau Bitcoin và ETH | Nguồn: Cardify

Nhưng bao nhiêu trong số những người quan tâm này sẽ thực sự trở thành nhà đầu tư? Vẫn chưa thể trả lời vì DOGE không cho thấy bất kỳ dấu hiệu tăng giá rõ ràng nào vào thời điểm hiện tại.

Giá DOGE chưa thể chạm đến kháng cự 0,25 đô la kể từ khi sụp đổ vào tháng 9, nhưng nó đã nhiều lần test hỗ trợ 0,234 đô la.

doge

Hành động giá DOGE | Nguồn: TradingView

Do đó, nếu các nhà đầu tư nhảy vào hoặc nếu điều gì đó xảy ra mang tính xây dựng, chúng ta có thể thấy giá tăng và số lượng người tham gia tăng đột biến. Điều này sẽ dẫn đến lợi nhuận cao hơn.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Sàn Bybit ra mắt chương trình nạp tiền “Deposit Blast-Off”, người dùng mới có thể nhận được $3.000 khi nạp tiền lần đầu
  • Sau khi bịt miệng DOGE và SHIB, tại sao ELON lại ‘sủa’ to nhất?
  • Dữ liệu on-chain cho thấy 68% chủ sở hữu Dogecoin đang có lợi nhuận dù giá vẫn chia 3 so với ATH

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán