net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Dịch vụ chuyển tiền quốc tế MoneyGram chấp nhận token XRP của Ripple

MoneyGram – Công ty cung cấp dịch vụ chuyển tiền quốc tế nổi tiếng thế giới, vừa mới thông báo sẽ chấp nhận Token...
Dịch vụ chuyển tiền quốc tế MoneyGram chấp nhận token XRP của Ripple
4.8 / 120 votes

MoneyGram – Công ty cung cấp dịch vụ chuyển tiền quốc tế nổi tiếng thế giới, vừa mới thông báo sẽ chấp nhận Token của Ripple (XRP) cho hệ thống thanh toán của mình. Động thái này của MoneyGram nhằm giúp gia tăng tốc độ giao dịch và giảm chi phí chuyển tiền xuyên biên giới.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

MoneyGram Ripple

Ngày hôm qua, Ripple và MoneyGram đã tuyên bố hai công ty sẽ cùng hợp tác để khởi chạy chương trình thí điểm XRP, nhằm mục đích gia tăng hiệu quả các quy trình nội bộ của công ty tại Dallas.

Brad Garlinghouse, giám đốc điều hành của Ripple nói:

“Vấn đề thanh toán không chỉ ảnh hưởng đến các ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến các công ty như MoneyGram. Bằng cách sử dụng một tài sản số với nhiều tiện ích như XRP (thanh toán trong ba giây hoặc ít hơn), khách hàng của chúng tôi có thể chuyển tiền một cách nhanh chóng nhất có thể.”

MoneyGram sẽ tích hợp XRP thông qua xRapid, sản phẩm thanh toán theo yêu cầu của Ripple. Nghĩa là từ bây giờ các tổ chức tài chính có thể thông qua MoneyGram sử dụng công cụ thanh toán ngoại tệ theo thời gian thực của Ripple.

MoneyGram

Alex Holmes, tổng giám đốc MoneyGram chai sẻ:

“Ripple là công ty hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ Blockchain và Moneygram rất kỳ vọng vào xRapid. Chúng tôi mong nó sẽ làm tăng hiệu quả và cải tiến dịch vụ cho khách hàng của công ty.”

Thông tin này có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với Ripple ở San Francisco. Công ty này đã nhiều lần thuyết phục các tổ chức tài chính thử nghiệm network Blockchain dành cho doanh nghiệp (RippleNet). Tuy nhiên, vài công ty trong số đó chỉ chấp nhận đơn vị tiền tệ XRP.

Lấy lý do XRP chưa nhận được nhiều sự chấp thuận. Các nhà phân tích đã lên tiếng chỉ trích sự tăng trưởng giá gần đây của chúng.

Đồng sáng lập Ripple, ông Chris Larsen, người giàu thứ tám trên thế giới, chia sẻ:

“Nhận được sự chấp thuận từ MoneyGram là một bước tiến vượt trội cho XRP. Trong tương lai, chúng ta sẽ thấy giải pháp thanh khoản toàn cầu này xuất hiện hầu hết ở các ngân hàng và nhà cung cấp dịch vụ thanh toán.”

Gần đây, Garlinghouse tuyên bố có ít nhất ba công ty chuyển tiền lớn sẽ chấp nhận XRP vào năm 2018. Trong đó, MoneyGram có lẽ là công ty đầu tiên. Hiện tại, XRP đang ở mức 2.08 USD, vốn hóa thị trường trên dưới 80 tỷ USD.

Ripple

Nhìn chung, một trong những bước phát triển quan trọng giúp XRP có thể vượt lên xa hơn là Bitcoin vẫn đang trong tình trạng “tiến thoái lưỡng nan”. Cộng đồng Bitcoin cho đến giờ vẫn còn chưa nhất trí về việc định hình kích cỡ các block. Điều này giúp nhà đầu tư hướng đến các giải pháp tốt hơn, cụ thể là XRP. Mặt khác sự cộng tác của Ripple với ngân hàng lớn nhất Nhật Bản, MUFG và nhiều tổ chức tài chính lớn khác (như MoneyGram đã đề cập trong bài,…) là một trong những động lực khác thúc đẩy giá XRP.

Theo CCN. Biên dịch Tiendientu

Đăng lại bởi Bitcoin-news.vn

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Xem gần đây

Telegram cân nhắc tiến hành dự án ICO lớn nhất mọi thời đại, bán trước lượng coin trị giá 500 triệu đô

Ứng dụng nhắn tin nổi tiếng Telegram đang cân nhắc tiến hành dự án ICO được cho là “lớn nhất từ trước đến nay”,...
08/01/2018

"Vua tôm" Minh Phú (MPC) báo lãi hợp nhất quý 3/2022 cao nhất 15 quý

Dù vậy, lợi nhuận sau thuế 9 tháng năm 2022 của Thủy sản Minh Phú (HN:MPC) chỉ ở mức 574 tỷ đồng - tương đương 45% chỉ tiêu cả năm. CTCP Tập đoàn Thủy sản Minh Phú (Mã MPC -...
09/11/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán