net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

ĐHĐCĐ Nam A Bank: Lên kế hoạch niêm yết sàn HOSE, tăng vốn lên 10,564 tỷ đồng

Thứ Sáu, 29 tháng 4, 2022
ĐHĐCĐ Nam A Bank: Lên kế hoạch niêm yết sàn HOSE, tăng vốn lên 10,564 tỷ đồng ĐHĐCĐ Nam A Bank: Lên kế hoạch niêm yết sàn HOSE, tăng vốn lên 10,564 tỷ đồng

Trực tuyến

Vietstock - ĐHĐCĐ Nam A Bank: Lên kế hoạch niêm yết sàn HOSE, tăng vốn lên 10,564 tỷ đồng

Sáng ngày 29/04, Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank, UPCoM: NAB) tổ chức ĐHĐCĐ thường niên 2022 nhằm thông qua kế hoạch kinh doanh, tăng vốn điều lệ và tiếp tục muốn niêm yết lên HOSE.

ĐHĐCĐ thường niên 2022 của Nam A Bank được tổ chức sáng ngày 29/04/2022 tại TP. Đà Lạt.

Mục tiêu lãi trước thuế 2022 tăng 25%

Ngân hàng dự kiến đến cuối năm 2021 tổng tài sản tăng 24% so với đầu năm, lên mức 190,000 tỷ đồng. Huy động vốn cá nhân, tổ chức kinh tế và phát hành giấy tờ có giá đạt 155,000 tỷ đồng, tăng 23.3%. Dư nợ cho vay cá nhân, tổ chức kinh tế đạt 126,000 tỷ đồng, tăng 22.7% nhưng vẫn đãm bảo tăng trưởng theo quy định của NHNN. Tỷ lệ nợ xấu không vượt quá 3%.

Qua đó, NAB đặt mục tiêu lợi nhuận hợp nhất trước thuế 2022 đạt 2,250 tỷ đồng, tăng 25% so với năm 2021.

Nguồn: VietstockFinance. Đvt: Tỷ đồng

Tăng vốn lên 10,564 tỷ đồng

Ngân hàng tạm chưa triển khai phương án tăng vốn điều lệ năm 2021 đã được thông qua tại ĐHĐCĐ thường niên 2021 từ mức 6,564 tỷ đồng lên 8,564 tỷ đồng vì các quy trình, thủ tục có thể kéo dài thời gian. Điều này làm ảnh hưởng đến quyền lợi, không đảm bảo tốt nhất cho cổ đông, nên HĐQT trình ĐHĐCĐ không tiếp tục triển khai phương án tăng vốn điều lệ năm 2021.

Đồng thời, Ngân hàng cũng trình cổ đông thông qua phương án tăng vốn điều lệ thêm 4,000 tỷ đồng trong năm 2022 từ mức 6,564 tỷ đồng lên 10,564 tỷ đồng theo 3 cấu phần: Phát hành 190 triệu cp để trả cổ tức, chào bán 50 triệu cp cho cổ đông hiện hữu và chào bán 160 triệu cp riêng lẻ.

Cụ thể về phương án tăng vốn điều lệ thông qua phát hành cổ phiếu trả cổ tức, Nam A Bank dự định chia cổ tức 2020 tỷ lệ 10.21% (ĐHĐCĐ 2021 đã duyệt) và tỷ lệ cổ tức 2021 là 18.74%.

Nguồn: VietstockFinance. Đvt: Tỷ đồng

Phát hành tối đa 2,200 tỷ đồng trái phiếu chuyển đổi, lên kế hoạch niêm yết

Ngân hàng cũng trình cổ đông phát hành trái phiếu chuyển đổi với tổng giá trị tối đa 100 triệu USD hoặc tối đa 2,200 tỷ đồng, phát hành một hoặc nhiều lần. Số trái phiếu này không kèm chứng quyền và không có tài sản đảm bảo. Kỳ hạn trái phiếu tối đa 5 năm và kỳ hạn cụ thể được xác định theo từng đợt phát hành.

Lãi suất trái phiếu từng đợt phát hành xác định theo phương pháp dựng sổ và tùy thuộc vào điều kiện thị trường tại thời điểm phát hành.

Phương thức phát hành riêng lẻ thông qua bảo lãnh phát hành hoặc bán trực tiếp cho nhà đầu tư.

Mục đích phát hành nhằm tăng quy mô vốn hoạt động, bổ sung nguồn vốn trung dài hạn phục vụ nhu cầu tín dụng trung dài hạn; đầu tư hệ thống hạ tầng phục vụ phát triển mạng lưới chi nhanh và hệ thống ngân hàng số; đẩy mạnh các hoạt động đầu tư nhằm tăng quy mô và hiệu quả hoạt động Ngân hàng. Thời gian dự kiến phát hành từ năm 2022 đến hết năm 2024.

Nam A Bank cũng sẽ trình cổ đông tiếp tục thực hiện kế hoạch niêm yết toàn bộ số cổ phiếu đang lưu hành của Ngân hàng tại HOSE/HNX, giao HĐQT quyết định sàn giao dịch và tổ chức thực hiện các thủ tục pháp lý.

Ngân hàng đang đang triển khai thực hiện các thủ tục để sắp xếp lại Công ty AMC và để có cơ sở tiếp tục triển khai trong năm 2022, HĐQT tiếp tục trình ĐHĐCĐ giao HĐQT lựa chọn và quyết định hình thức tổ chức của Công ty AMC theo đúng quy định hiện hành của pháp luật. Trong đó, giảm mức vốn góp của Nam A Bank tại Công ty AMC từ 100% vốn điều lệ xuống còn tối đa 11% vốn, sau khi được NHNN chấp thuận.

...Tiếp tục cập nhật

Cát Lam

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán