


Thưởng Tết luôn là chủ đề hấp dẫn và được nhiều người lao động quan tâm nhất lúc này. Còn hơn một tháng nữa là đến Tết Nguyên đán, không ít nhân viên ngân hàng lại háo hức khi nghĩ về tiền thưởng năm nay. Tuy nhiên, theo dự báo, mức thưởng Tết ngành ngân hàng cũng không hấp dẫn bằng năm ngoái.
Năm nay, dù nền kinh tế đã thoát khỏi "bóng ma" Covid-19 và kết quả kinh doanh của phần lớn các ngân hàng đều ghi nhận lợi nhuận tăng trưởng tốt, một số ngân hàng thậm chí đã cán đích kế hoạch lợi nhuận cả năm chỉ trong 9 tháng.
Trong bối cảnh tương đối thách thức nói chung, kết quả kinh doanh của 28 ngân hàng trên thị trường Việt Nam vẫn được thể hiện bởi những con số ấn tượng.
Cụ thể, tổng lợi nhuận trước thuế của 28 ngân hàng trong 9 tháng đạt 192.500 tỷ đồng, tăng 39% so với cùng kỳ năm 2021. Hết 3 quý, 7 ngân hàng gia nhập câu lạc bộ lợi nhuận 10.000 tỷ đồng, 9 ngân hàng có tốc độ tăng trưởng trên 50%.
Theo đánh giá của các chuyên gia tài chính, mặc dù tốc độ tăng trưởng của 28 ngân hàng vẫn rất lạc quan, song tốc độ tăng trưởng của nhiều ngân hàng đang chậm lại, đặc biệt trong quý 4/2022, do chi phí vốn tăng lên. Bên cạnh đó, tốc độ tăng lợi nhuận ngân hàng còn chậm lại còn do phải tăng trích lập dự phòng rủi ro để đối mặt với tình trạng nợ xấu gia tăng. Như vậy là tăng trưởng của ngành ngân hàng có thể sụt giảm.
Cổ phiếu ngân hàng dẫn dắt thị trường, thanh khoản đi ngang |
Dự báo thưởng Tết 2023 ngành Tài chính - Ngân hàng?
Ông Phạm Minh Huân - Nguyên Chủ tịch Hội đồng tiền lương Quốc gia cho rằng, thưởng Tết trong ngành ngân hàng sẽ có sự phân hóa mạnh nhất. Một số ngân hàng có kết quả kinh doanh tốt khả năng vẫn sẽ thưởng từ 3-5 tháng lương. Các ngân hàng làm ăn theo cách truyền thống, lợi nhuận không cao thì khả năng mức thưởng Tết vẫn như mọi năm không có gì đột biến, thường từ 1 – 2 tháng lương.
"Tuy vậy, dù thấp hơn các năm nhưng mức thưởng của ngành này vẫn sẽ 'tươm' nhất trong các ngành kinh tế", ông Huân nói. ”
Ông Vũ Việt Dũng, Chủ tịch KeyPerson chia sẻ, khảo sát những nhân viên trong ngành cho kết quả như sau: trên 70% những người trả lời nghĩ rằng thưởng Tết sẽ giảm; chỉ hơn 15% cho rằng không đổi và hơn 10% nhận định rằng sẽ tăng.
Ông Dũng dự báo thưởng Tết 2023 ngành ngân hàng sẽ có sự phân hoá mạnh nhất. Một số ngân hàng có kết quả kinh doanh khả quan do ứng dụng mạnh hoạt động chuyển đổi số trong thu hút khách hàng, ký kết được hợp đồng với những đối tác bảo hiểm, đối tác chiến lược mua lại cổ phần … Những ngân hàng này có thể vẫn có mức thưởng tốt, nhưng cũng sẽ không tốt hơn so với năm trước do họ sẽ phải “để dành” nếu kịch bản năm sau kém khả quan.
Ngược lại, một số ngân hàng vẫn triển khai theo cách truyền thống (thường là các ngân hàng trong top cuối) thì việc thưởng vẫn như mọi năm, không có gì đột biến, thường từ 1 - 2 tháng lương.
Mức thưởng Tết Dương lịch năm 2022 cao nhất thuộc về một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở lĩnh vực ngân hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh với mức 471 triệu đồng. Mức thưởng Tết Nguyên đán Nhâm Dần cao nhất là 1,43 tỷ đồng thuộc về doanh nghiệp lĩnh vực công nghệ thông tin ở Đà Nẵng.
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |