net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Đến hẹn lại mong, nhân viên ngân hàng ngóng thưởng Tết 2023

Thứ Hai, 19 tháng 12, 2022
Đến hẹn lại mong, nhân viên ngân hàng ngóng thưởng Tết 2023 Đến hẹn lại mong, nhân viên ngân hàng ngóng thưởng Tết 2023

Thưởng Tết luôn là chủ đề hấp dẫn và được nhiều người lao động quan tâm nhất lúc này. Còn hơn một tháng nữa là đến Tết Nguyên đán, không ít nhân viên ngân hàng lại háo hức khi nghĩ về tiền thưởng năm nay. Tuy nhiên, theo dự báo, mức thưởng Tết ngành ngân hàng cũng không hấp dẫn bằng năm ngoái.

Năm nay, dù nền kinh tế đã thoát khỏi "bóng ma" Covid-19 và kết quả kinh doanh của phần lớn các ngân hàng đều ghi nhận lợi nhuận tăng trưởng tốt, một số ngân hàng thậm chí đã cán đích kế hoạch lợi nhuận cả năm chỉ trong 9 tháng.

Trong bối cảnh tương đối thách thức nói chung, kết quả kinh doanh của 28 ngân hàng trên thị trường Việt Nam vẫn được thể hiện bởi những con số ấn tượng.

Cụ thể, tổng lợi nhuận trước thuế của 28 ngân hàng trong 9 tháng đạt 192.500 tỷ đồng, tăng 39% so với cùng kỳ năm 2021. Hết 3 quý, 7 ngân hàng gia nhập câu lạc bộ lợi nhuận 10.000 tỷ đồng, 9 ngân hàng có tốc độ tăng trưởng trên 50%.

Theo đánh giá của các chuyên gia tài chính, mặc dù tốc độ tăng trưởng của 28 ngân hàng vẫn rất lạc quan, song tốc độ tăng trưởng của nhiều ngân hàng đang chậm lại, đặc biệt trong quý 4/2022, do chi phí vốn tăng lên. Bên cạnh đó, tốc độ tăng lợi nhuận ngân hàng còn chậm lại còn do phải tăng trích lập dự phòng rủi ro để đối mặt với tình trạng nợ xấu gia tăng. Như vậy là tăng trưởng của ngành ngân hàng có thể sụt giảm.

Cổ phiếu ngân hàng dẫn dắt thị trường, thanh khoản đi ngang
Điều này có thể khiến cho tiền thưởng của lao động bị siết chặt lại. Trước đó, thưởng tết năm 2022 của nhóm này khá cao, có ngân hàng còn chi thưởng Tết cho nhân viên từ 10-20 tháng tiền lương, nhưng khả năng năm nay mức này không có.

Dự báo thưởng Tết 2023 ngành Tài chính - Ngân hàng?

Ông Phạm Minh Huân - Nguyên Chủ tịch Hội đồng tiền lương Quốc gia cho rằng, thưởng Tết trong ngành ngân hàng sẽ có sự phân hóa mạnh nhất. Một số ngân hàng có kết quả kinh doanh tốt khả năng vẫn sẽ thưởng từ 3-5 tháng lương. Các ngân hàng làm ăn theo cách truyền thống, lợi nhuận không cao thì khả năng mức thưởng Tết vẫn như mọi năm không có gì đột biến, thường từ 1 – 2 tháng lương.

"Tuy vậy, dù thấp hơn các năm nhưng mức thưởng của ngành này vẫn sẽ 'tươm' nhất trong các ngành kinh tế", ông Huân nói. ”

Ông Vũ Việt Dũng, Chủ tịch KeyPerson chia sẻ, khảo sát những nhân viên trong ngành cho kết quả như sau: trên 70% những người trả lời nghĩ rằng thưởng Tết sẽ giảm; chỉ hơn 15% cho rằng không đổi và hơn 10% nhận định rằng sẽ tăng.

Ông Dũng dự báo thưởng Tết 2023 ngành ngân hàng sẽ có sự phân hoá mạnh nhất. Một số ngân hàng có kết quả kinh doanh khả quan do ứng dụng mạnh hoạt động chuyển đổi số trong thu hút khách hàng, ký kết được hợp đồng với những đối tác bảo hiểm, đối tác chiến lược mua lại cổ phần … Những ngân hàng này có thể vẫn có mức thưởng tốt, nhưng cũng sẽ không tốt hơn so với năm trước do họ sẽ phải “để dành” nếu kịch bản năm sau kém khả quan.

Ngược lại, một số ngân hàng vẫn triển khai theo cách truyền thống (thường là các ngân hàng trong top cuối) thì việc thưởng vẫn như mọi năm, không có gì đột biến, thường từ 1 - 2 tháng lương.

Mức thưởng Tết Dương lịch năm 2022 cao nhất thuộc về một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở lĩnh vực ngân hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh với mức 471 triệu đồng. Mức thưởng Tết Nguyên đán Nhâm Dần cao nhất là 1,43 tỷ đồng thuộc về doanh nghiệp lĩnh vực công nghệ thông tin ở Đà Nẵng.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán