net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đến cuối quý 1, bốn quỹ mở VCBF quản lý tổng tài sản hơn 1,050 tỷ đồng

AiVIF - Đến cuối quý 1, bốn quỹ mở VCBF quản lý tổng tài sản hơn 1,050 tỷ đồngNgày 15/04/2022, Công ty Liên Doanh Quản Lý Quỹ Đầu Tư Chứng Khoán Vietcombank (HM:VCB) (VCBF) đã...
Đến cuối quý 1, bốn quỹ mở VCBF quản lý tổng tài sản hơn 1,050 tỷ đồng Đến cuối quý 1, bốn quỹ mở VCBF quản lý tổng tài sản hơn 1,050 tỷ đồng

AiVIF - Đến cuối quý 1, bốn quỹ mở VCBF quản lý tổng tài sản hơn 1,050 tỷ đồng

Ngày 15/04/2022, Công ty Liên Doanh Quản Lý Quỹ Đầu Tư Chứng Khoán Vietcombank (HM:VCB) (VCBF) đã tổ chức Đại hội Nhà Đầu tư Thường niên của các Quỹ mở bao gồm Quỹ Đầu tư Cân bằng Chiến lược VCBF, Quỹ Đầu tư Cổ phiếu Hàng đầu VCBF, Quỹ Đầu tư Trái phiếu VCBF và Quỹ Đầu tư Cổ phiếu Tăng trưởng VCBF với hình thức trực tuyến.

Lợi nhuận của Quỹ Đầu tư Cân bằng Chiến lược VCBF đã đạt trung bình 13.3% mỗi năm kể từ khi thành lập ngày 24/12/2013 tính đến 31/03/2022. Quỹ Đầu tư Cổ phiếu Hàng đầu VCBF đạt lợi nhuận trung bình 16.1% mỗi năm kể từ khi thành lập ngày 22/08/2014 tính đến 31/03/2022. Quỹ Đầu tư Trái phiếu VCBF đạt lợi nhuận trung bình 6.0% mỗi năm kể từ khi thành lập ngày 09/08/2019 tính đến 31/03/2022. Quỹ Đầu tư Cổ phiếu Tăng trưởng VCBF đạt lợi nhuận trung bình 6.7% mỗi năm kể từ khi thành lập ngày 02/12/2021 tính đến 31/03/2022.

Tại Đại hội Nhà Đầu tư Thường niên, TS. Vũ Quang Đông - Tổng Giám Đốc của VCBF đã phát biểu: “Trong năm 2021, sự tăng trưởng vượt bậc của số lượng nhà đầu tư với con số là hơn 1.5 triệu tài khoản mở mới, bằng tổng số tài khoản của 5 năm trước cộng lại. Điều này nói lên rằng, kênh đầu tư chứng khoán đang là một kênh đầu tư phân bổ tài sản rất tốt".

Tuy nhiên, ông Vũ Quang Đông cũng nhấn mạnh rằng: “Thị trường chứng khoán (TTCK) cũng rất phức tạp. Và những câu chuyện của đầu năm 2022 đã cho thấy rằng thị trường chứng khoán không phải là thị trường dành cho các nhà đầu tư cá nhân không có sự hiểu biết kỹ càng về các loại đầu tư cổ phiếu. Và vai trò của các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, đặc biệt là các công ty quản lý quỹ chuyên nghiệp rất quan trọng, giúp cho thị trường sẽ vận hành chuyên nghiệp hơn, dòng tiền của các nhà đầu tư cá nhân được quản lý chặt chẽ và tốt hơn.

Năm 2022, thị trường cũng sẽ có nhiều thử thách phía trước gây tác động đến các quyết định đầu tư của VCBF. Các vấn đề có thể kể đến như chiến dịch quân sự đặc biệt của Nga tại Ukraine, lạm phát, sự gãy gập của chuỗi cung ứng khi Trung Quốc chưa giải quyết xong vấn đề COVID-19, thị trường năng lượng trên toàn cầu ảnh hưởng đến đầu vào của ngành sản xuất của Việt Nam. Ngoài ra, còn các vấn đề liên quan đến chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ của chính phủ Việt Nam cũng có nhiều thử thách. Đặc biệt, là giải ngân công tiếp tục bị chậm trong thời gian hiện tại hoặc làm minh bạch hơn các vấn đề về bất động sản và xử lý các vấn đề nợ xấu đã tồn tại kéo dài.

Trong năm 2022, VCBF tiếp tục vận hành và đầu tư theo triết lý đầu tư lâu dài, phù hợp với tình hình thị trường hiện tại của Việt Nam. Năm 2022, dù rằng nhận thấy có những rủi ro nhất định để không kỳ vọng quá cao vào thị trường chứng khoán nói chung, nhưng VCBF vẫn nhìn nhận có rất nhiều những cơ hội mà VCBF có thể tiếp cận được".

Trong quý 1/2022, Quỹ Đầu tư Cân bằng Chiến lược VCBF đạt lợi nhuận 4.3%, Quỹ Đầu tư Cổ phiếu Hàng đầu VCBF đạt 6%, Quỹ Đầu tư Trái phiếu VCBF đạt 1.9% và Quỹ đầu tư Tăng trưởng VCBF đạt 5.9%. Bốn Quỹ mở này của VCBF đang quản lý tổng tài sản hơn 1,050 tỷ đồng của gần hơn 5,000 nhà đầu tư tính đến ngày 31/03/2022.

(Tỷ suất lợi nhuận của quỹ mở thay đổi hàng năm tùy theo kết quả đầu tư của quỹ. Các lợi nhuận kể từ khi thành lập được nêu là lợi nhuận kép hàng năm).

Hàn Đông

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán