net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đề xuất đầu tư 4.328 tỷ đồng nâng cấp sân bay Liên Khương

AiVIF - Đề xuất đầu tư 4.328 tỷ đồng nâng cấp sân bay Liên KhươngSân bay Liên Khương là một trong 5 cảng hàng không hoạt động có hiệu quả trong số 22 cảng hàng không trên cả...
Đề xuất đầu tư 4.328 tỷ đồng nâng cấp sân bay Liên Khương Đề xuất đầu tư 4.328 tỷ đồng nâng cấp sân bay Liên Khương

AiVIF - Đề xuất đầu tư 4.328 tỷ đồng nâng cấp sân bay Liên Khương

Sân bay Liên Khương là một trong 5 cảng hàng không hoạt động có hiệu quả trong số 22 cảng hàng không trên cả nước. Lâm Đồng vừa đề nghị nâng cấp, xây dựng thêm một nhà ga quốc tế.

Văn phòng Chính phủ vừa có văn bản gửi Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) và UBND tỉnh Lâm Đồng về chủ trương đầu tư nâng cấp, mở rộng Cảng hàng không Liên Khương.

Theo nội dung văn bản trên, thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó thủ tướng Lê Văn Thành, Văn phòng Chính phủ đề nghị Bộ GTVT xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt thẩm quyền liên quan đến đề xuất của UBND tỉnh Lâm Đồng về đầu tư nâng cấp sân bay Liên Khương thành cảng hàng không quốc tế.

Trước đó, UBND tỉnh Lâm Đồng đã có văn bản gửi Thủ tướng Chính phủ đề nghị nâng cấp Cảng hàng không Liên Khương từ cấp 4D lên cấp 4E với công suất thiết kế đạt 5 triệu lượt hành khách, bao gồm việc xây dựng thêm một nhà ga quốc tế trên diện tích đất hiện có là 340 ha.

Tổng mức đầu tư dự án khoảng 4.328 tỷ đồng, do nhà đầu tư tự huy động với thời gian thực hiện từ năm 2023- 2026. Sau khi được nâng cấp, Cảng hàng không quốc tế Liên Khương sẽ có đầy đủ hệ thống đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ và hệ thống thiết bị phụ trợ dẫn đường tiên tiến để đón được các tàu bay lớn như Airbus A380, Boeing (LON:SBA) 787…

Sân bay Liên Khương được xây dựng năm 1961, là sân bay lâu đời nhất Tây Nguyên. Vào năm 2010, Liên Khương đã được đầu tư lớn để đạt cấp 4D, có thể đón tàu bay A320/A321 hoặc tương đương, công suất thiết kế 2 triệu hành khách/năm.

Lượng khách đi và đến sân bay Liên Khương tăng cao hơn dự kiến.

Theo giải trình của UBND tỉnh Lâm Đồng, Liên Khương là một trong 5 cảng hàng không hoạt động có hiệu quả trong tổng số 22 cảng hàng không của nước ta. Trước khi xảy ra dịch COVID-19, Liên Khương có 15 đường bay nội địa và quốc tế, thu hút 2.005.575 hành khách/năm, vượt mức công suất thiết kế của nhà ga.

Hiện cơ sở hạ tầng của Cảng hàng không Liên Khương chưa theo kịp tốc độ phát triển, chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại tăng cao người dân trong và ngoài nước, nhất là việc bố trí các phòng làm việc cho các lực lượng hải quan, kiểm soát an ninh, an toàn bay phục vụ các chuyến bay quốc tế thường lệ đi/đến.

Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng Trần Văn Hiệp nhấn mạnh, nhu cầu phát triển vận tải hàng không của tỉnh Lâm Đồng trong thời gian tới rất cấp bách. Hiện đã có một số nhà đầu tư quan tâm, đề nghị sớm nâng cấp Cảng hàng không Liên Khương từ cảng hàng không quốc nội cấp 4D lên quy mô cảng hàng không quốc tế cấp 4E theo phương thức đối tác công tư.

Xem gần đây

Vi phạm xây dựng, kinh doanh bất động sản phạt kịch khung 1 tỷ đồng

AiVIF - Vi phạm xây dựng, kinh doanh bất động sản phạt kịch khung 1 tỷ đồngÔng Nguyễn Ngọc Tuấn, Chánh Thanh tra Bộ Xây dựng cho biết, Bộ Xây dựng sẽ tăng cường thanh tra các...
12/04/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán