net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đề nghị cho phép kéo dài thời hạn nộp hồ sơ xin miễn tiền thuê đất đến hết ngày 31/12/2024

AiVIF - Đề nghị cho phép kéo dài thời hạn nộp hồ sơ xin miễn tiền thuê đất đến hết ngày 31/12/2024Đây là đề xuất của Bộ Tài chính tại dự thảo Nghị định của Chính phủ về sửa...
Đề nghị cho phép kéo dài thời hạn nộp hồ sơ xin miễn tiền thuê đất đến hết ngày 31/12/2024 Đề nghị cho phép kéo dài thời hạn nộp hồ sơ xin miễn tiền thuê đất đến hết ngày 31/12/2024

AiVIF - Đề nghị cho phép kéo dài thời hạn nộp hồ sơ xin miễn tiền thuê đất đến hết ngày 31/12/2024

Đây là đề xuất của Bộ Tài chính tại dự thảo Nghị định của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Cho phép kéo dài thời hạn nộp hồ sơ xin miễn tiền thuê đất đến hết 31/12/2024

 

Theo đó, dự thảo sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước như sau:

Về xử lý đối với trường hợp chậm nộp hồ sơ hợp lệ xin miễn tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nhưng đến ngày 01/7/2014 theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013 thuộc đối tượng phải chuyển sang thuê đất nhưng sử dụng đất vào mục đích công trình sự nghiệp và được miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê.

Theo phản ánh thì các địa phương gặp vướng mắc khi xử lý đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trước 01/7/2014 nhưng từ 01/7/2014 (như các đơn vị sự nghiệp công lập là trường học, cơ sở đào tạo, bệnh viện,…) phải chuyển sang thuê đất theo Luật Đất đai năm 2013 và được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng các đơn vị chưa làm thủ tục để được miễn tiền thuê đất do nhiều nguyên nhân (như: không cập nhật chính sách mới, do khâu làm thủ tục về Quyết định của địa phương chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất khiển khai chậm, kéo dài so với thời điểm ngày 01/7/2014,…) dẫn đến không đủ hồ sơ theo quy định nên nộp chậm hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, dẫn đến không được miễn tiền thuê đất mà phải nộp tiền thuê đất từ thời điểm phải chuyển sang thuê đất (ngày 01/7/2014) đến khi nộp hồ sơ để được miễn, giảm tiền thuê đất.

Việc phải nộp tiền thuê đất cho những năm trước dẫn đến khó khăn cho các đơn vị do thu, chi hàng năm các đơn vị được cấp theo dự toán ngân sách nhà nước và đã được quyết toán (trong đó không bao gồm khoản tiền thuê đất phải nộp). Trường hợp phải nộp tiền thuê đất thì ngân sách nhà nước phải bố trí ngân sách cho các đơn vị để nộp tiền thuê đất. Vì vậy, các địa phương đề nghị cho phép kéo dài thời hạn nộp hồ sơ hợp lệ xin miễn tiền thuê đất đến hết ngày 31/12/2024 và không truy thu tiền thuê đất từ ngày 01/7/2014 đến khi hoàn tất thủ tục.

Từ thực tế trên, dự thảo quy định sửa đổi, bổ sung theo hướng: Cho phép kéo dài thời hạn nộp hồ sơ xin miễn tiền thuê đất là đến hết ngày 31/12/2024; trường hợp sau ngày 31/12/2024 trở đi thì chỉ được miễn tiền thuê đất cho thời gian ưu đãi còn lại theo quy định. Đồng thời theo đề nghị của địa phương, bổ sung đối với trường hợp tổ chức sự nghiệp công lập tiếp nhận nhà, đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định điều chuyển theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công mà được miễn tiền thuê đất đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp theo quy định của pháp luật đất đai thì thành phần hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất không bao gồm quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất.

Loại hình tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

Qua thực tế tổng hợp vướng mắc của chính sách cho thấy tại Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính được ban hành, phân loại đơn vị sự nghiệp công lập là lấy theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; theo đó, có 03 loại: Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động); đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động); đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động.

Vì vậy, tại điểm i, khoản 1 Điều 2 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP đã quy định "tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính" thuộc đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; đồng thời tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 77/2014/TT-BTC có quy định hướng dẫn thêm là: Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính (đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên). Từ năm 2015, khi Nghị định số 16/2015/NĐ-CP (nay là Nghị định số 60/2021/NĐ-CP) được ban hành (thay thế Nghị định số 43/2006/NĐ-CP) đã quy định có 04 loại hình đơn vị sự nghiệp công lập; gồm: đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên. Do đó, chưa rõ "tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính" quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP là thuộc loại hình đơn vị sự nghiệp công lập nào trong 04 loại hình nên trên. Vì vậy, các địa phương đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2014/NĐ-CP để quy định về đối tượng thuê đất, thuê mặt nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập cho phù hợp với quy định nêu trên.

Từ thực tế trên, tại Dự thảo Nghị định quy định sửa đổi, bổ sung quy định về loại hình tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP; theo đó quy định rõ đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước là tổ chức sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.

Nhật Quang

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán