net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

DDV đặt mục tiêu lãi trước thuế quý 4/2022 giảm 42% so với quý 3

Đáng chú ý, mức target này cũng ghi nhận giảm tới gần 79% so với mức đỉnh lịch sử trong quý 2/2022. CTCP DAP - VINACHEM (Mã DDV - UPCoM) vừa công bố Nghị quyết HĐQT thông qua kế...
DDV đặt mục tiêu lãi trước thuế quý 4/2022 giảm 42% so với quý 3 © Reuters. DDV đặt mục tiêu lãi trước thuế quý 4/2022 giảm 42% so với quý 3

Đáng chú ý, mức target này cũng ghi nhận giảm tới gần 79% so với mức đỉnh lịch sử trong quý 2/2022. CTCP DAP - VINACHEM (Mã DDV - UPCoM) vừa công bố Nghị quyết HĐQT thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh quý 4/2022 với chỉ tiêu sản lượng DAP sản xuất ở mức 50.000 tấn; tiêu thụ khoảng 63.600 tấn.

Theo đó, công ty hóa chất này đặt mục tiêu doanh thu thuần quý 4 ở mức 1.074 tỷ - tăng 46% so với thực hiện trong quý 4/2021 cũng như quý 3 vừa qua; chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế là 35 tỷ - tăng so với mức 33 tỷ YoY song giảm tới 42% so với mức đạt được trong quý trước đó.

Mới nhất, DDV vừa ông bố báo cáo tài chính quý 3/2022 với thông tin cả doanh thu và lợi nhuận đều giảm sút so với cùng kỳ.

Cụ thể, doanh thu trong quý đạt 742 tỷ đồng - giảm 5,9% so với quý 3 năm ngoái; tỷ lệ giảm chi phí vốn lại thấp hơn - chỉ 4,4% dẫn tới lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ còn 100 tỷ đồng - giảm 14,4% so với cùng kỳ; biên lợi nhuận gộp giảm về 13,5%.

Trong cơ cấu doanh thu trong quý của DAP - VINACHEM, doanh thu bán hàng xuất khẩu đạt 548 tỷ đồng - chiếm 74% tổng doanh thu.

Trong quý, doanh thu tài chính tăng 170% lên 10 tỷ đồng trong khi chi phí tài chính vẫn chỉ quanh mức 1 tỷ đồng; chi phí bán hàng giảm 23% xuống còn 15 tỷ đồng; chi phí quản lý doanh nghiệp tăng hơn 9% lên 34 tỷ đồng.

Kết quả, DDV báo lãi trước thuế quý 3 đạt gần 60 tỷ đồng; lãi sau thuế là 57 tỷ - giảm 16,8% YoY.

Công ty cho biết doanh thu trong quý giảm do sản lượng tiêu thụ trong quý giảm (đạt 36.600 tấn, giảm 38,8% so với cùng kỳ). Tuy sản lượng bán giảm nhưng giá bán bình quân lại tăng 52% so với cùng kỳ nên dẫn tới doanh thu không giảm nhiều

Nhờ 2 quý đầu năm kinh doanh khởi sắc, giá phân bón tăng cao hơn nên luỹ kế 9 tháng đầu năm 2022 doanh thu DAP - VINACHEM ghi nhận 2.463 tỷ đồng - tăng 14,1% so với cùng kỳ; lợi nhuận trước thuế đạt 371 tỷ đồng - vượt 83% chỉ tiêu lợi nhuận cả năm; lợi nhuận sau thuế đạt 350 tỷ đồng - tăng 120% so với số lãi 159 tỷ đồng ghi nhận trong 9 tháng đầu năm ngoái.

Xem gần đây

Firefox lên kế hoạch ngăn chặn các malware đào tiền điện tử

Firefox, một trong số những trình duyệt web nổi tiếng, sẽ sớm khởi động một hệ thống ngăn chặn các phần mềm đào tiền...
01/09/2018

VN-Index tăng 8 điểm, cổ phiếu ngân hàng - chứng khoán - bảo hiểm được kéo mạnh

Cuối phiên sáng 25/10, hàng loạt cổ phiếu chứng khoán thoát giá sàn; nhiều mã tăng mạnh như HCM, TCI, VCI (HM:VCI), SHS (HN:SHS), BVS (HN:BVS), MBS (HN:MBS), SSI (HM:SSI), FTS...
25/10/2022

Chu kỳ tăng giá của Bitcoin: Giá BTC sẽ tăng cao hơn nhiều so với dự kiến, Nhà phân tích Lark Davis cho biết

Trong video gần đây, KOL tiền điện tử Lark Davis chia sẻ sự lạc quan của mình rằng siêu vòng quay Bitcoin sắp xuất...
19/03/2021

Ngân hàng nhân dân Trung Hoa thành lập ủy ban nghiên cứu tác động của Fintech lên nền kinh tế

Nguồn: Cointelegraph Tạm gác cuộc tranh luận gay gắt đang diễn ra để tìm lời giải cho các quy định đối với tiền thuật toán...
27/06/2017
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán