net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đây là thời điểm dự kiến UNI sẽ bắt đầu hành trình đạt $30 và hơn thế nữa

Giá của UNI vẫn trì trệ trong một thời gian khá dài. Tính đến thời điểm viết bài, token DeFi này chỉ tăng 0,2%...

Giá của UNI vẫn trì trệ trong một thời gian khá dài. Tính đến thời điểm viết bài, token DeFi này chỉ tăng 0,2% trong 24 giờ qua nhưng giảm 3,7% trong tuần.

uni

Biểu đồ giá UNI 4 giờ | Nguồn: Tradingview

Điều này khiến UNI trở thành một trong số ít các token vốn hóa lớn bất động trong tuần này. Có thời điểm UNI chiếm gần 1% tổng vốn hóa thị trường của các loại tiền kỹ thuật số, nhưng hiện tại, tỷ lệ thống trị đó đã giảm xuống mức thấp nhất là 0,68%.

uni

Tỷ lệ thống trị vốn hóa thị trường của UNI | Nguồn: Messari

Mức độ quan tâm tăng dần

Mặc dù giá và tỷ lệ thống trị đang giảm nhưng số lượng giao dịch và tổng số địa chỉ hoạt động tăng đáng chú ý cho đến nay. Hơn thế nữa, số lượng giao dịch đạt ATH hàng tháng là 3,41k giao dịch tại thời điểm viết bài.

Mặt khác, tổng số địa chỉ hơi thấp hơn so với mức cao hàng tháng 1,99k, hiện dao động quanh mốc 1,86k.

Tuy nhiên, các số liệu nói trên không cho biết liệu những người tham gia thị trường đang mua hay bán token. Mặt khác, quan sát số dư trung bình tăng cho thấy không có áp lực bên bán.

Do đó, số lượng giao dịch và số địa chỉ phản ánh sự quan tâm của những người tham gia thị trường.

Số lượng giao dịch | Nguồn: IntoTheBlock

Dấu hiệu giảm giá chuyển sang tăng giá?

Tình hình thị trường phái sinh cũng có vẻ khá lành mạnh tại thời điểm viết bài. Ví dụ, funding rate trên hầu hết các sàn giao dịch (cả tập trung và phi tập trung) vẫn ở mức dương, ngụ ý rằng hầu hết trader đều ủng hộ câu chuyện tăng giá.

uni

Funding rate | Nguồn: IntoTheBlock

Dữ liệu của ITB cũng chỉ ra OI (hợp đồng mở) đang ở khá gần mức cao hàng tháng vào lúc này, cho thấy trader tham gia nhiều hơn và xu hướng quan tâm đầu cơ đang hình thành.

uni

Hợp đồng mở | Nguồn: IntoTheBlock

Ngoài ra, đường cong tăng trưởng của FTX Derivatives mô tả một xu hướng thú vị. Biểu đồ của ITB bên dưới cho thấy thị trường hoạt động trong tình trạng bù hoãn mua hơn một tháng nay. Bù hoãn mua là tình huống mà giá hợp đồng tương lai của một tài sản cao hơn giá giao ngay. Điều này cũng thường xảy ra khi giá dự kiến sẽ tăng theo thời gian.

Đường cong trượt xuống một chút trong khoảng thời gian từ ngày 21 đến ngày 22 tháng 10, nhưng đã thay đổi hướng tại thời điểm viết bài. Nếu không có dấu hiệu cho thấy thị trường đang bước vào tình trạng bù hoãn bán, giá UNI có khả năng sẽ dừng hoàn toàn giai đoạn giảm và sớm chuyển sang giai đoạn tăng.

uni

Chênh lệch bù hoãn mua/bù hoãn bán | Nguồn: IntoTheBlock

Do đó, với hầu hết các chỉ số đạt ATH hàng tháng, sự quan tâm đang hình thành và các dấu hiệu tăng giá, có thể nói rằng những người tham gia thị trường đang mong đợi giá UNI sẽ tăng trong tương lai gần. Nếu thị trường ủng hộ câu chuyện đó, token DeFi này sẽ có thể tiến tới mốc 30 đô la và hơn thế nữa trong tuần tới.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • LRC và UNI đang chuẩn bị cho một động thái tăng lớn còn CRV thì không
  • Tại sao UNI, LUNA, ATOM vẫn chưa tham gia bữa tiệc tăng giá của Bitcoin?
  • KOL Credible kêu gọi sự bùng nổ cho SOL và một altcoin vốn hóa nhỏ

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán