net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đây là những điều kiện để token được niêm yết trên sàn Binance, theo CZ

Giám đốc điều hành của Binance, sàn giao dịch tiền điện tử lớn nhất thế giới tính theo khối lượng, đã tiết lộ một...

Giám đốc điều hành của Binance, sàn giao dịch tiền điện tử lớn nhất thế giới tính theo khối lượng, đã tiết lộ một số thông tin về điều kiện niêm yết trên nền tảng giao dịch.

CEO Changpeng Zhao (CZ) cho biết tiêu chí quan trọng nhất để niêm yết trên Binance là số lượng người dùng. Ngoài ra, còn có nhiều yếu tố khác như số lượng địa chỉ hoạt động trên blockchain, đối tượng truyền thông xã hội và commit code.

Tuy nhiên, số lượng người dùng là “thước đo quan trọng”:

“Nếu một coin có một lượng lớn người dùng, thì chúng tôi sẽ niêm yết nó. Đó là thước đo quan trọng. Hãy xem xét ví dụ về meme coin, mặc dù cá nhân tôi không sở hữu nó, nếu nó được sử dụng bởi một số lượng lớn người dùng, chúng tôi niêm yết nó. Chúng tôi làm vì cộng đồng, ý kiến ​​của cá nhân tôi không quan trọng”.

“Nếu bạn có một lượng lớn người dùng, sản phẩm giá trị thì đây là cách đo lường dễ dàng nhất. Bao gồm số liệu thống kê người dùng trong biểu mẫu ứng dụng. Nó sẽ giúp ích đáng kể”.

Theo Sergei Khitrov, nhà sáng lập nền tảng tập trung vào niêm yết tiền điện tử Listing.Help, các sàn giao dịch lớn như Binance không cần phải niêm yết các token nhỏ, vì thứ mang lại doanh thu cho họ là khối lượng giao dịch chứ không phải niêm yết.

“Đây là một trong những vấn đề chính mà nhiều dự án không hiểu. Họ nên bắt đầu với việc xây dựng một cộng đồng vững mạnh. Và điều đó không có nghĩa là 500 hay 10.000 người trong một kênh Telegram, mà là một lượng lớn hơn nhiều”.

Khitrov nói thêm rằng những người tạo ra token được khuyến nghị nên bắt đầu từ các sàn giao dịch nhỏ hơn.

Tại thời điểm viết bài, Binance hỗ trợ tổng cộng 346 tiền điện tử, bao gồm những loại lớn như Bitcoin và Ether, cũng như meme coin phổ biến như Dogecoin và Shiba Inu. Khối lượng giao dịch hàng ngày của Binance được ước tính là 28 tỷ đô la.

Để so sánh, OKEx, sàn giao dịch lớn thứ hai tính theo khối lượng giao dịch, đã niêm yết 312 coin và có khối lượng giao dịch khoảng 7 tỷ đô la. Sàn giao dịch có trụ sở tại Hoa Kỳ Coinbase chỉ hỗ trợ 123 token với khối lượng giao dịch hàng ngày khoảng 6 tỷ đô la.

Một số sàn giao dịch tập trung lớn (CEX) có nhiều token được liệt kê hơn Binance, với Bittrex niêm yết hơn 450 loại tiền điện tử tại thời điểm viết bài.

Trái ngược với CEX, sàn giao dịch phi tập trung (DEX) là những nền tảng niêm yết nhiều token nhất, vì các DEX như PancakeSwap không yêu cầu xin phép hay liên hệ với sàn giao dịch. Như vậy, PancakeSwap, một DEX chạy trên Binance Smart Chain, có hơn 3.200 token được liệt kê, trong khi Uniswap liệt kê hơn 1.800 loại.

Tháng trước, PancakeSwap đã list Squid Game (SQUID), một scam được lấy cảm hứng từ chương trình Netflix cùng tên, với mức tăng trưởng hơn 45.000% trong vài ngày sau khi ra mắt. Token cũng được liệt kê trên trang web tiền điện tử CoinMarketCap thuộc sở hữu của Binance, trong khi các đối thủ cạnh tranh như CoinGecko không niêm yết SQUID do nghi ngờ “rất có thể là lừa đảo”.

Đăng ký tài khoản Binance tại đây (giảm 10% phí giao dịch Spot, Margin và Futures): https://accounts.binance.com/en/register?ref=29171587

  • CZ trở thành người gốc Hoa giàu nhất với tổng tài sản lên đến 90 tỷ USD
  • Lùm xùm Binance – DOGE đã được giải quyết, gửi và rút tiền hoạt động bình thường trở lại

Annie

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán