net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đây là lý do tại sao Uniswap vẫn giữ được vị thế trên thị trường, ít nhất là trong ngắn hạn

Câu chuyện về kẻ huỷ diệt Ethereum vốn lưu hành trong thị trường đã lâu. Với tình trạng phí gas trên Ethereum vẫn còn...

Câu chuyện về kẻ huỷ diệt Ethereum vốn lưu hành trong thị trường đã lâu. Với tình trạng phí gas trên Ethereum vẫn còn quá cao sau hard fork London, những lo ngại xung quanh việc sử dụng blockchain của Vitalik Buterin này đang tăng lên. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến hình ảnh của Ethereum mà các cơ sở hạ tầng DeFi như Uniswap cũng cảm nhận được gánh nặng của nó.

Giữa những lo ngại như vậy, một số người dùng đã chuyển sang Cardano như một giải pháp thay thế, trong bối cảnh phí ngày càng tăng và giao dịch chậm hơn do lượng người dùng tăng lên. Gần đây, việc ADAX đưa ra các giải pháp DeFi mới, được xem như kẻ huỷ diệt Uniswap, giống như một hồi chuông cảnh tỉnh cho đội ngũ của dự án giao thức thanh khoản tự động này.

Đáng chú ý, nền tảng DeFi chống kiểm duyệt trên hệ sinh thái Cardano, ADAX này có chức năng khá giống với Uniswap. Vì vậy, bạn có thể thấy rõ sức nóng của sự cạnh tranh đang ngày một tăng. Và lúc này, giá của các altcoin cũng sẽ bị ảnh hưởng.

Liệu “bản sao” của Uniswap có bằng được chính chủ? 

Giống như hầu hết các dự án khác, Uniswap đã tăng trưởng khá tốt trong tháng trước. Giá UNI đã tăng từ dưới 15 USD lên 26 USD. Tuy nhiên, UNI phải trải qua nhiều đợt điều chỉnh hơn trong hai tuần vừa rồi và cũng tạo ra đáy thấp hơn.

Thời gian gần đây, cũng có một sự gia tăng đáng chú ý về số lượng token UNI được tiêu thụ. Điều này cho thấy người dùng vẫn đang tập trung luân chuyển các đồng tiền cũ. Do sự cạnh tranh trên thị trường, đây có thể là dấu hiệu cho thấy nguồn cung token không hoạt động, đồng nghĩa giá cũng không được hỗ trợ. Và rõ ràng, giá UNI vẫn chưa có nhiều biến chuyển tích cực.

day-la-ly-do-tai-sao-uniswap-van-giu-duoc-vi-the-tren-thi-truong-it-nhat-la-trong-ngan-han

Nguồn: Santiment

Hơn nữa, khối lượng giao dịch tăng đột biến tại thời điểm viết bài cho thấy hoạt động trên Uniswap đang tăng lên. Đây là một dấu hiệu tốt trong bối cảnh giá điều chỉnh. Nhưng rồi tin buồn là các địa chỉ đang hoạt động cũng giảm đều trong tuần trước.

Vượt qua tất cả, vẫn có tin tốt là Uniswap đang duy trì sự gia tăng ổn định trong tổng giá trị bị khoá, con số mà bỗng dưng tăng đột biến chỉ trong một ngày. Tuy nhiên, thứ hạng TVL lại không quá sáng sủa. Uniswap tạm đứng ở vị trí thứ mười và Uniswap v3 ở vị trí thứ 15. Điều thú vị là TVL của Uniswap v3 lại bắt đầu xu hướng tăng liên tục. Điều này cho thấy sự thống trị của Uniswap trên thị trường.

day-la-ly-do-tai-sao-uniswap-van-giu-duoc-vi-the-tren-thi-truong-it-nhat-la-trong-ngan-han1

Uniswap v3 TVL | Nguồn: Defillama

Tuy Uniswap cần phải liên tục nâng cấp về sức mạnh và hoạt động của mạng lưới (điều dĩ nhiên để tồn tại), nhưng có thể nói nó không cần phải lo lắng về vị thế trên thị trường của mình, ít nhất là trong ngắn hạn.

Mời các bạn tham gia Telegram của chúng tôi để cập nhật tin tức nhanh hơn: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Liệu MATIC, LINK có mờ dần trong cái bóng ngày càng lớn của ADA?
  • Tại sao Tezos (XTZ) và Cosmos (ATOM) lại tăng giữa bối cảnh thị trường rộng lớn đình trệ?

Xoài

Theo Ambcrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán