net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đâu là vùng mua tiềm năng cho MATIC?

Không thể phủ nhận rằng triển vọng kỹ thuật của thị trường tiền điện tử đang trở nên rất xấu khi hầu hết 20...

Không thể phủ nhận rằng triển vọng kỹ thuật của thị trường tiền điện tử đang trở nên rất xấu khi hầu hết 20 altcoin hàng đầu đã chìm trong sắc đỏ, một altcoin thực sự nổi bật với mức giảm giá lớn là MATIC.

Sau phiên giảm ngày 19/5, MATIC đã ghi nhận mức phục hồi gần như tức thì trong tuần tiếp theo. Tuy nhiên, điều đó không kéo dài và nó đã dần giảm xuống kể từ cuối tháng 5.

Trong vài tuần qua, cấu trúc thị trường của MATIC dường như hoàn toàn giảm giá, với mức giảm gần 40% kể từ đầu tháng này. Trong bối cảnh này, nhiều giả thuyết về việc ‘mua dip’ và tìm cơ hội thích hợp để tham gia thị trường đã được đưa ra.

Tuy nhiên, câu hỏi về việc “nên mua dip khi nào” và “đâu là vùng mua hoàn hảo” đã được đưa ra. Để hiểu điều tương tự, trước tiên, điều quan trọng là phải hiểu thị trường hiện đang đứng ở đâu.

Các chỉ số nói lên điều gì?

Sự sụt giảm mạnh của MATIC đã đẩy altcoin này vào vùng quá bán trên biểu đồ hàng ngày. Khối lượng giao dịch của MATIC cũng ghi nhận sự biến động không ổn định khi altcoin giao dịch ở mức $ 0,69 vào thời điểm viết bài, giảm 74,07% so với mức ATH là $ 2,5 vào tháng 5.

matic-giam

Biểu đồ MATIC/USDT hàng ngày | Nguồn: TradingView

Hơn nữa, các địa chỉ đang hoạt động của MATIC đã quay trở lại mức cuối tháng 4 và chạm mức thấp nhất trong ba tháng tại thời điểm viết bài. Số lượng địa chỉ mới của MATIC cũng có dấu hiệu giảm. Tuy nhiên, đây không phải là điều tồi tệ nhất vì chỉ báo Mean transfer volume to exchanges của altcoin này đang ở mức thấp nhất mọi thời đại, điều này cho thấy một bức tranh đáng lo ngại đối với altcoin.

matic-giam

Nguồn: Glassnode

Một phân tích trước đây đã nhấn mạnh rằng sự phân kỳ DAA dự báo một tín hiệu tăng giá mạnh mẽ. Than ôi, nó không giữ được lâu trước các chỉ báo giảm giá khác.

Khu vực mua tiềm năng

Với bức tranh hiện tại của altcoin đang trình bày một câu chuyện giảm giá khi MATIC tạo ra các đỉnh và đáy thấp hơn, thì câu hỏi được đặt ra là ‘khi nào là thời điểm thích hợp để tham gia thị trường?’ Theo nhà phân tích nổi tiếng Nebraskan Gooner, vì MATIC đã chuyển mức hỗ trợ $ 0,85 thành kháng cự, nên mức hỗ trợ chính tiếp theo là $ 0,45. Đó sẽ là một vùng mua tốt cho các trader ngắn hạn nếu alt kiểm tra lại mức đó. Nhà phân tích nói thêm rằng:

“Nhiều người không hiểu điều đó, nhưng thật tuyệt khi bạn có thể (đặc biệt là trên Bitcoin) thoát ra ở mức kháng cự lớn. Điều này sẽ giúp bạn có vốn để mua ở mức thấp hơn khi xu hướng chính của thị trường là giảm”.

matic-giam

Biểu đồ MATIC/USDT hàng ngày | Nguồn: Nebraskan Gooner Youtube

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn. 

  • Phân tích on-chain: Một cá voi đã chuyển rất nhiều BTC lên sàn giao dịch vào ngày 17 tháng 7
  • Viridi Funds ra mắt quỹ ETF khai thác tiền điện tử năng lượng xanh trên NYSE với ký hiệu RIGZ

SN_Nour

Theo Ambcrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán