net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đất dọc tuyến vành đai 3 TP.HCM sẽ được bán đấu giá 15 triệu đồng/m2

AiVIF - Đất dọc tuyến vành đai 3 TP.HCM sẽ được bán đấu giá 15 triệu đồng/m2TP.HCM dự kiến bán đấu giá các khu đất dọc dự án vành đai 3 TP.HCM với 15 triệu đồng/m2, trong khi...
Đất dọc tuyến vành đai 3 TP.HCM sẽ được bán đấu giá 15 triệu đồng/m2 Đất dọc tuyến vành đai 3 TP.HCM sẽ được bán đấu giá 15 triệu đồng/m2

AiVIF - Đất dọc tuyến vành đai 3 TP.HCM sẽ được bán đấu giá 15 triệu đồng/m2

TP.HCM dự kiến bán đấu giá các khu đất dọc dự án vành đai 3 TP.HCM với 15 triệu đồng/m2, trong khi giá đền bù đất dân cư trong công tác giải phóng mặt bằng là 26 triệu đồng/m2.

Nhiều nội dung quan trọng liên quan nguồn vốn, cách thức triển khai và tiến độ của dự án đường vành đai 3 TP.HCM được Kiểm toán Nhà nước làm rõ để trình Quốc hội.

Cùng với 4 dự án giao thông quan trọng khác, đường vành đai 3 TP.HCM sẽ được trình để Quốc hội cho chủ trương đầu tư tại kỳ họp thứ 3 đang diễn ra.

Giá đền bù đất cao gấp 1,7 lần giá dự kiến đấu giá

Báo cáo về tổng mức đầu tư, Kiểm toán Nhà nước dẫn thông tin từ báo cáo của Chính phủ, cho biết đơn giá trung bình dự kiến đền bù đất dân cư trên địa bàn TP.HCM trong khái toán cao gấp 1,7 lần đơn giá đất thương mại dự kiến đấu giá.

Cụ thể, TP.HCM sẽ tổ chức bán đấu giá các khu đất dọc theo dự án với giá dự kiến 15 triệu đồng/m2 trong khi giá đền bù đất dân cư trong công tác giải phóng mặt bằng là 26 triệu đồng/m2.

Cơ quan này cũng chỉ ra thực tế chi phí giải phóng mặt bằng tăng lên 1.677-3.920 tỷ đồng, do diện tích đất dân cư được tính toán đền bù tại tỉnh Bình Dương cao hơn diện tích trong thuyết minh báo cáo của Chính phủ là 11,2 ha.

Chính phủ báo cáo diện tích đền bù là 18,78 ha, trong khi thực tế, diện tích này là 30 ha với giá đền bù được Bình Dương định mức 15-35 triệu đồng/m2.

Đường vành đai 3 TP.HCM được kỳ vọng hạn chế tình trạng ách tắc giao thông thành phố, giảm áp lực cho giao thông nội đô cũng như các tuyến đường hiện hữu. Ảnh: Lê Quân.

Mức giá đền bù đất nông nghiệp ở Bình Dương, theo Kiểm toán Nhà nước, cao gấp 6 lần các địa phương lân cận. Kiểm toán Nhà nước dẫn chứng, trung bình giá đền bù đất nông nghiệp tại TP.HCM là 3,3 triệu đồng/m2, Long An là 2,1 triệu đồng/m2; Đồng Nai là 2,9 triệu đồng/m2.

Từ đó, Kiểm toán Nhà nước đề nghị Chính phủ chỉ đạo UBND TP.HCM, UBND tỉnh Bình Dương rà soát khái toán chi phí giải phóng mặt bằng để đảm bảo chính xác và phù hợp với thực tế.

Dự án đường vành đai 3 TP.HCM đi qua 4 địa phương: TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Long An.

Dù các địa phương này đều cam kết bố trí vốn cho dự án, nguồn vốn địa phương lại chủ yếu được đến từ việc khai thác quỹ đất dọc hai bên tuyến đường của dự án.

Theo tiến độ bố trí vốn, Kiểm toán Nhà nước tính toán nguồn vốn địa phương tập trung nhiều trong năm 2023-2024. Nhưng thời điểm này lại khó có thể tổ chức đấu giá đất thành công hoặc đấu giá thành công với mức giá thấp, do dự án đang trong giai đoạn thi công.

Cần 28 năm để thu hồi vốn, khó khả thi

Sau khi đưa vào khai thác sử dụng sẽ tổ chức thu phí để thu hồi vốn là một trong những cơ chế đặc thù được đề xuất cho dự án vành đai 3 TP.HCM. Tuy nhiên, Chính phủ tính toán khi huy động vốn BOT với giá trị 13.806 tỷ đồng, dự án này cần tới 28 năm mới có thể thu hồi vốn.

Nếu Nhà nước đầu tư 100% với tổng số vốn là 75.378 tỷ đồng (gấp hơn 5 lần), Kiểm toán Nhà nước đánh giá việc thu phí để hoàn vốn là khó khả thi.

Vì thế, Kiểm toán Nhà nước đề nghị Chính phủ tính toán lựa chọn phương thức đầu tư phù hợp thay vì phương án đầu tư công. Cơ quan này đưa ra phép so sánh khi dự án vành đai 4 vùng thủ đô Hà Nội có suất đầu tư cao hơn 1,2 lần và lưu lượng phương tiện dự kiến chỉ bằng 0,8 lưu lượng vành đai 3 TP.HCM, nhưng phương án tài chính tính toán khả thi với thời gian thu phí 21 năm.

Hơn nữa, Kiểm toán Nhà nước e ngại khi đến nay chưa có quy định cụ thể về thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ cao tốc do Nhà nước đầu tư để làm cơ sở triển khai thực hiện, chưa kể phương án thu phí cần có cơ chế phân chia phù hợp Trung ương và địa phương, vì vốn đầu tư bao gồm ngân sách từ hai nguồn này.

Đối với cơ chế đặc thù cho phép các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cho dự án được nâng công suất lên 50% mà không cần phải lập dự án đầu tư điều chỉnh và đánh giá tác động môi trường, Kiểm toán Nhà nước đề nghị Chính phủ xem xét cân nhắc, bởi việc khai thác khoáng sản vượt sản lượng ghi trong giấy phép nhất thiết phải đánh giá tác động môi trường.

Có thể tiết kiệm 250 tỷ đồng

Theo hồ sơ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án vành đai 3 TP.HCM, mặt cắt ngang của các đoạn đi thấp trong giai đoạn phân kỳ đang thiết kế dốc 2 mái mà chưa nghiên cứu, tính toán phương án thiết kế dốc 1 mái (tương tự mái dốc mặt đường của đoạn trên cao) để giảm chi phí bê tông nhựa bù vênh trong giai đoạn hoàn thiện.

Kiểm toán Nhà nước tính toán nếu sử dụng phương án thiết kế dốc một mái sẽ tiết kiệm khoảng 250 tỷ đồng. Bên cạnh đó, cơ quan này lưu ý việc phần tuyến chính cao tốc không có làn dừng xe khẩn cấp sẽ tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông, dễ bị ùn tắc khi có phương tiện chết máy trên đường.

Hoài Thu

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán