net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đạm Phú Mỹ lên kế hoạch lợi nhuận “đi lùi” năm 2022

Theo Ngọc Huyền AiVIF.com -- Hội đồng quản trị Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP vừa công bố nghị quyết thông qua kế hoạch kinh doanh năm 2022. Theo đó, công ty...
Đạm Phú Mỹ lên kế hoạch lợi nhuận “đi lùi” năm 2022 © Reuters

Theo Ngọc Huyền

AiVIF.com -- Hội đồng quản trị Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP  vừa công bố nghị quyết thông qua kế hoạch kinh doanh năm 2022. Theo đó, công ty đặt mục tiêu doanh thu hợp nhất 11.059 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 945 tỷ trong năm 2022. Như vậy, so với kế hoạch kinh doanh năm 2021, chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận sau thuế của DPM năm 2022 lần lượt tăng 33% và 158%. Tuy nhiên, kế hoạch lợi nhuận của năm 2022 lại “đi lùi” nếu so với những gì mà công ty đã thực hiện được trong năm 2021.

9 tháng đầu năm 2021, doanh thu thuần của Đạm Phú Mỹ (HM:DPM) đạt 7.813 tỷ đồng, tăng 32%. Lợi nhuận sau thuế gấp 2,5 lần cùng kỳ lên 1.503 tỷ đồng. Nhờ đó công ty đã thực hiện gần 94% kế hoạch doanh thu và đã vượt hơn ba lần mục tiêu lợi nhuận sau thuế năm.

Với giả định sản lượng tiêu thụ ure vào khoảng 237.000 tấn, giá bán trung bình 15.500 đồng/kg trong quý IV, biên lợi nhuận gộp 56,9%, Chứng khoán Rồng Việt (HM:VDS) (VDSC) dự phóng doanh thu và lợi nhuận sau thuế cổ đông công ty mẹ trong quý IV được kỳ vọng đạt mức 4.884 tỷ đồng (tăng 153,1%) và 1.581 tỷ đồng (tăng 14,8 lần). Tổng cộng cả năm, doanh thu của Đạm Phú Mỹ có thể đạt 12.584 tỷ đồng (tăng 62,1%) và và lợi nhuận khoảng 3.084 tỷ đồng (tăng 344,9%).

Trong năm 2021, DPM đã ghi nhận 99 tỷ đồng lợi nhuận khác (gồm 91 tỷ đồng tiền bảo hiểm tổn thất hoạt động kinh doanh) và điều chỉnh giảm 132 tỷ đồng chi phí theo ý kiến kiểm toán gồm 49 tỷ khấu hao liên quan đến nhà máy NH3 – NPK và 83 tỷ đồng chi phí bảo dưỡng nhà máy ure. Bên cạnh đó, giá phân bón liên tục tăng chóng mặt theo diễn biến của giá thế giới cũng khiến DPM ghi nhận lợi nhuận đột biến.

Tuy vậy, Chứng khoán Rồng Việt (VDSC) cho rằng giá phân ure khó có khả năng tiếp tục tăng mạnh khi mà đà tăng giá của các nguyên vật liệu trên thế giới đang "nguội" lại. Khi các hoạt động giao thương trở về trạng thái bình thường, các yếu tố ảnh hưởng lên giá hàng hóa sẽ không còn. Biên lợi nhuận mặt hàng ure của Đạm Phú Mỹ được dự báo sẽ trở về mức 30% - 35% thay vì mức trung bình 45% như hiện tại.

Cũng phải nói rằng, dù kế hoạch kinh doanh giảm mạnh so với 2021 nhưng so với giai đoạn 2017-2020, đây vẫn là kế hoạch lợi nhuận cao của Đạm Phú Mỹ. Trên thị trường chứng khoán, chốt phiên 29/12, giá cổ phiếu DPM bất ngờ giảm mạnh 6.3% về mức 49.000 đồng/cổ phiếu.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán