net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Đà Nẵng sẽ đầu tư các khu công nghiệp tổng diện tích 2.326ha

Chủ Nhật, 15 tháng 8, 2021
Đà Nẵng sẽ đầu tư các khu công nghiệp tổng diện tích 2.326ha Đà Nẵng sẽ đầu tư các khu công nghiệp tổng diện tích 2.326ha

Vietstock - Đà Nẵng sẽ đầu tư các khu công nghiệp tổng diện tích 2.326ha

Đà Nẵng đang quy hoạch, đầu tư và phát triển thêm nhiều khu, cụm công nghiệp nhằm thu hút và mở rộng hoạt động công nghiệp trên địa bàn thành phố…

Khu công nghiệp Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng có quy mô xây dựng gần 289,4ha.

Tại báo cáo của UBND TP. Đà Nẵng về kết quả triển khai thực hiện các kiến nghị qua giám sát chuyên đề của HĐND thành phố, Đà Nẵng sẽ quy hoạch, đầu tư và phát triển thêm các khu công nghiệp trên địa bàn, cơ sở thực hiện dựa trên Quyết định số 359 (ngày 15/3/2021) của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

ĐẨY NHANH ĐẦU TƯ 3 KHU CÔNG NGHIỆP MỚI

TP. Đà Nẵng sẽ bổ sung Khu công nghiệp hỗ trợ Khu công nghệ cao Đà Nẵng với tổng diện tích quy hoạch là 58,53ha.

Đầu tư phát triển các khu công nghiệp với tổng diện tích khoảng 2.326ha, gồm: Hòa Cầm giai đoạn 1, Liên Chiểu; Nâng cấp Hòa Khánh, Hòa Khánh mở rộng thành khu công nghiệp sinh thái; Dịch vụ thủy sản Đà Nẵng.

Hình thành mới các khu công nghiệp: Hòa Cầm giai đoạn 2, Hòa Nhơn, Hòa Ninh và Khu công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao.

Hình thành mới các cụm công nghiệp: Cẩm Lệ, Hòa Nhơn, Hòa Khánh Nam, Hòa Hiệp Bắc, chuyển đổi quy hoạch cụm công nghiệp Thanh Vinh thành Bến xe phía Bắc.

UBND TP. Đà Nẵng cũng cho biết thêm, về việc triển khai thủ tục đầu tư 3 khu công nghiệp mới (Hòa Ninh, Hòa Nhơn và Hòa Cầm - giai đoạn 2) và các cụm công nghiệp: Cẩm Lệ, Hòa Nhơn, Hòa Hiệp Bắc và Hòa Khánh Nam, thành phố đang đẩy nhanh tiến độ thẩm định hồ sơ dự án, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định, phấn đấu đấu thầu triển khai dự án trong quý 3/2021.

Về các cụm công nghiệp: Cẩm Lệ, Hòa Nhơn, Hòa Hiệp Bắc và Hòa Khánh Nam, hiện UBND TP. Đà Nẵng đang xem xét thành lập Hội đồng đánh giá, lựa chọn chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp.

Thực tế, cụm công nghiệp Cẩm Lệ đã thi công Gói thầu xây lắp giai đoạn 1 đã đạt trên 90% tổng khối lượng và Gói thầu xây lắp giai đoạn 2 đã đạt trên 10% theo hợp đồng. Còn các cụm công nghiệp Hoà Nhơn, Hòa Hiệp Bắc và Hòa Khánh Nam hiện đang giải phóng mặt bằng.

TỶ LỆ LẤP ĐẦY LÊN TỚI 100%

Tính đến nay, TP. Đà Nẵng đã xây dựng và đưa vào hoạt động 06 khu công nghiệp tập trung, bao gồm: Đà Nẵng, Hòa Cầm giai đoạn 1, Hòa Khánh, Hòa Khánh mở rộng, Liên Chiểu và Dịch vụ thủy sản Đà Nẵng với quy mô tổng thể là 1.066,52ha; tổng diện tích đã cho thuê là 675,81ha, tương ứng với tỷ lệ lấp đầy là 86,4%, cao hơn nhiều so với tỷ lệ lấp đầy trung bình của các KCN trên toàn quốc (60%).

Đặc biệt, tỷ lệ lấp đầy của các khu công nghiệp: Hòa Khánh, Đà Nẵng và Dịch vụ thủy sản Đà Nẵng là 100%; Hòa Cầm - giai đoạn 1 là 98,2%; Hòa Khánh mở rộng là 93,2%; Liên Chiểu là 52,6%.

Các khu công nghiệp hoàn thành đưa vào sử dụng đã phát huy hiệu quả đầu tư, góp phần thúc đẩy sản xuất công nghiệp, tăng trưởng kinh tế của thành phố với tổng tiền nộp ngân sách từ các khu công nghiệp năm 2020 khoảng 2.275 tỷ đồng.

Trong 7 tháng đầu năm 2021, UBND TP. Đà Nẵng đã cấp quyết định chủ trương đầu tư cho 15 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn hơn 2.308 tỷ đồng. Trong đó, có 12 dự án trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp với tổng vốn đầu tư hơn 481 tỷ đồng, 03 dự án còn lại nằm ngoài khu công nghiệp có tổng vốn đầu tư hơn 1.827 tỷ đồng; cấp mới 24 dự án FDI với tổng vốn đăng ký hơn 148 triệu USD. Lũy kế đến 15/7, thành phố có 910 dự án FDI còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư trên 3,8 tỷ USD.

Hiện nay, có khoảng 64.463 lao động đang làm việc tại các dự án thuộc 06 khu công nghiệp của thành phố, trong đó có 31.043 lao động làm việc tại các dự án trong nước và 33.420 lao động làm việc tại các dự án FDI. Tổng số lao động ngoại tỉnh là 31.561 lao động (chiếm 49%), số lao động địa phương là 32.902 (chiếm 51%).

Mộc Minh

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán