net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đã đến lúc các altcoin tăng mạnh khi Bitcoin giữ vững vị trí

Giá Bitcoin tuy tăng chậm nhưng cho thấy triển vọng lạc quan, cung cấp cho các altcoin cơ hội chạy đua. Bằng chứng là...

Giá Bitcoin tuy tăng chậm nhưng cho thấy triển vọng lạc quan, cung cấp cho các altcoin cơ hội chạy đua. Bằng chứng là nhiều altcoin đạt được lợi nhuận trong tuần qua. Trong khi ETH tiếp tục duy trì xu hướng tăng, XRP phải vật lộn để giữ vững.

Giá Bitcoin tiến về phía trước

Bitcoin đã tạo đáy thấp hơn sau swing high ngày 13/1 ở mức 44.439 đô la nhưng đã cố gắng thiết lập đáy cao hơn, duy trì xu hướng tăng phần nào được giữ nguyên. Khi BTC thoát khỏi vùng cầu 4 giờ kéo dài từ 41.843 đến 42.707 đô la, các nhà đầu tư có thể mong đợi tiền điện tử tiên phong sẽ đạt được mức cao nhất của tuần trước tại 47.609 đô la.

Rào cản này nằm dưới đường trung bình động đơn giản (SMA) 200 ngày ở mức 48.590 đô la. Tuy nhiên, tiềm năng tăng giá của BTC dường như bị giới hạn ở mức đã đề cập ở trên, ít nhất là trong ngắn hạn.

Bitcoin 1

Biểu đồ BTC/USD 4 giờ | Nguồn: TradingView

Nếu giá không bật lên khỏi vùng cầu từ 41.843 đến 42.707 đô la, điều đó sẽ cho thấy sự suy yếu của người mua. Sự thiếu quan tâm này có thể cho phép gấu nắm quyền kiểm soát và đẩy BTC xuống mức 41.762 đô la. Nến 4 giờ đóng dưới đó sẽ làm mất hiệu lực của luận điểm tăng giá.

Tiến triển này có thể đẩy giá Bitcoin xuống, retest mức hỗ trợ 39.870 đô la.

Giá ETH cho thấy sức mạnh

ETH cũng ở trong tình trạng tương tự như Bitcoin khi giá tạo ra đáy cao hơn nhưng không thiết lập được đỉnh cao hơn. Miễn là BTC vẫn tăng giá, ETH sẽ theo sau. Do đó, những người tham gia thị trường có thể chờ đợi token hợp đồng thông minh sẽ tăng đến SMA 200 ngày ở mức 3.475 đô la.

Xóa bỏ rào cản này sẽ mở ra con đường cho giá ETH quay trở lại vùng cung hàng ngày, kéo dài từ 3.675 đến 3.846 đô la. Giới hạn trên của rào cản này trùng với đường SMA 50 ngày, cho thấy xu hướng tăng tiếp theo là khó có thể xảy ra.

bitcoin

Biểu đồ ETH/USD 4 giờ | Nguồn: TradingView

Bất kể kịch bản lạc quan như thế nào, giá ETH cần phải giữ trên mức hỗ trợ hàng tuần tại 3.061 đô la để đạt được xu hướng tăng đáng kể. Mất tuyến phòng thủ này sẽ xóa bỏ niềm tin và gây nghi ngờ cho người mua.

Tuy nhiên, nến 4 giờ đóng dưới giới hạn dưới của vùng cầu ở mức 2.927 đô la sẽ tạo ra đáy thấp hơn, làm mất hiệu lực của luận điểm tăng giá.

XRP thiếu động lực

Giá XRP hiện dao động trên vùng cầu hàng ngày, trải dài từ 0,693 đô la đến 0,753 đô la kể từ sự cố ngày 4/12/2021. Mọi người có thể cho rằng rào cản này đang suy yếu. Tuy nhiên, do mối tương quan của nó với BTC, giá XRP có khả năng tăng 12% và retest SMA 50 ngày ở mức 0,844 đô la.

Tuy nhiên, vùng cầu suy yếu có thể bị phá hủy bởi đà giảm giá ngắn hạn, vì vậy các nhà đầu tư nên thận trọng với token chuyển tiền.

Trong một số trường hợp, XRP có thể vượt qua rào cản ngay lập tức và tăng đến SMA 200 ngày ở mức 0,954 đô la.

Biểu đồ XRP/USD 1 ngày | Nguồn: TradingView

Mặt khác, nếu XRP tạo ra một nến hàng ngày đóng dưới 0,693 đô la, nó sẽ hình thành đáy thấp hơn, làm mất hiệu lực của luận điểm tăng giá. Tiến triển này có thể gây ra sự cố, trong đó giá XRP có thể quay trở lại mức hỗ trợ 0,604 đô la.

Bạn có thể xem giá coin tại đây.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn. 

  • Raoul Pal cho biết Terra, Avalanche và 3 altcoin này sẽ tỏa sáng trong năm 2022
  • Bitcoin có vẻ tốt, nhưng XRP sẽ sớm lấn chiếm ánh đèn sân khấu, theo KOL Credible Crypto
  • Người dùng Bitcoin gửi 1,14 triệu đô la cho một giveaway mạo danh Michael Saylor

Minh Anh

Theo FXStreet

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán