net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cuộc chiến giữa Ethereum và Binance Smart Chain gay cấn đến mức nào?

Trong chu kỳ giảm giá này, có một vài điều không thay đổi như hoạt động phát triển của các dự án mới nổi...

Trong chu kỳ giảm giá này, có một vài điều không thay đổi như hoạt động phát triển của các dự án mới nổi và sự cạnh tranh gay gắt giữa các dự án hiện tại. Hiệu suất thị trường DeFi (tài chính phi tập trung) và các nhà điều hành thị trường như Ethereum, Binance Smart Chain, Polygon chỉ càng thúc đẩy tình trạng đối đầu này.

Chưa hết, bất chấp sự sụt giảm nghiêm trọng của thị trường, hoạt động on-chain của các ứng dụng DeFi trên những nền tảng này vẫn rất bắt mắt, đặc biệt là Binance Smart Chain (BSC) liên tục đạt thành tựu mới.

Binance Smart Chain: Quý 2 tốt hơn dự kiến?

Trong thời gian gần đây, khối lượng BSC sụt giảm và sàn giao dịch Binance cũng phải đối mặt với những lo ngại về quy định. Tuy nhiên, cần phải xem xét tăng trưởng lũy tiến của BSC trong toàn bộ quý trước để có cái nhìn khách quan.

Ethereum 1

Ví hoạt động duy nhất theo giao thức (trung bình 7 ngày) | Nguồn: Dappradar

Theo Dappradar, Binance Smart Chain là blockchain được sử dụng nhiều nhất trong quý 2/2021, đánh bại Ethereum và Polygon về khía cạnh hoạt động. BSC có hơn 420.000 địa chỉ ví duy nhất hàng ngày (UAW), tăng hơn 400% so với quý 1/2021. Tổng giá trị bị khóa trên BSC cũng tăng 28,9%. Trên thực tế, BSC đã ghi nhận một kỷ lục mới vào ngày 12/5 khi nền tảng này đạt 1,02 triệu UAW.

Mặt khác, Ethereum vẫn dẫn đầu về tổng giá trị bị khóa (TVL) và nó tiếp tục hỗ trợ ba dự án lớn Compound, AAVE và Uniswap.

Trong khi đó, quân át chủ bài của BSC chính là sự phát triển của PancakeSwap. TVL của BSC là gần 25 tỷ đô la vào thời điểm viết bài và PancakeSwap chiếm khoảng 28%. DEX có token quản trị CAKE đã đạt TVL hơn 7 tỷ đô la, tăng 32,8% so với quý trước.

Ethereum 2

So sánh tổng giá trị bị khóa của PancakeSwap (xanh), Uniswap (hồng), Aave (vàng), Compound (xám) | Nguồn: Dappradar

Ngoài ra, TVL của PancakeSwap cũng cao hơn Uniswap và Compound, chỉ thấp hơn AAVE trong quý 2/2021.

Đây có phải là một lợi thế cho BSC?

Trong khi BSC bước vào giai đoạn tăng trưởng ổn định, Ethereum tiếp tục thúc đẩy AAVE, Compound. Các dự án này đã nhận được sự tin tưởng của cộng đồng trong vài tháng qua.

Tuy nhiên, khi nói đến BSC và đường tuyến tính tăng trưởng của nó, các dApp (ứng dụng phi tập trung) khác cũng bắt đầu phát triển với tốc độ tương đối. Autofarm, công cụ tổng hợp DEX yield farming (canh tác lợi nhuận) tự động, là dApp được sử dụng nhiều thứ 2 trên BSC với hơn 20.800 ví duy nhất hàng ngày và mức tăng trung bình ba chữ số hàng tháng cũng như hàng quý, lần lượt là +252% và +396%.

Ethereum 3

So sánh UAW của các dApp DeFi trên BSC (trung bình 7 ngày) | Nguồn: Dappradar

Con đường phía trước cho BNB

Rất khó có sự tương quan giữa tốc độ tăng giá của BNB với sự phát triển của Binance Smart Chain. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là BNB vẫn là tài sản thế chấp cơ bản cho chuỗi BSC. Trong bối cảnh DeFi rất được quan tâm trong giai đoạn suy thoái, chúng sẽ càng bùng nổ trong chu kỳ tăng giá.

BNB đã lấy lại mốc 300 đô la. Hy vọng rằng tài sản sẽ sớm quay lại ATH trước đó và hướng tới mốc 1.000 đô la.

Nguồn: TradingView

  • CEO Robinhood cho biết ứng dụng giao dịch đang “All in Crypto”
  • Bitcoin lấy lại $34,000 trong khi Ethereum xác nhận breakout
  • Trader ETH nên làm gì với khoản nắm giữ của mình trong thời điểm hiện tại?

Minh Anh

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán