net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Cục Điều tiết điện lực phản hồi chính thức về hóa đơn tiền điện tăng

29 Tháng Sáu 2021
Cục Điều tiết điện lực phản hồi chính thức về hóa đơn tiền điện tăng Cục Điều tiết điện lực phản hồi chính thức về hóa đơn tiền điện tăng

Vietstock - Cục Điều tiết điện lực phản hồi chính thức về hóa đơn tiền điện tăng

Ngày 28.6, Cục Điều tiết điện lực chính thức phản hồi một số phản ánh nhu cầu dùng điện vào mùa nắng nóng và mùa dịch Covid-19 tăng, biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt theo 6 bậc lỗi thời khiến hóa đơn tiền điện tăng vọt.

Sau EVN và các Tổng công ty điện lực, Bộ Công thương cũng khuyến cáo người dân sử dụng điện thông minh để tiết kiệm hiệu quả. Ảnh: Ng.Ng

Về thu điện sinh hoạt theo 6 bậc, theo Cục Điều tiết điện lực, việc sửa biểu giá điện bậc thang, trên cơ sở đánh giá ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị, Bộ Công thương đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ các phương án sửa đổi Quyết định số 28/2014 quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.

Ngày 22.10.2020, trên cơ sở các phương án báo cáo của Bộ Công thương, Thủ tướng Chính phủ đã giao Bộ chủ trì, phối hợp Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan tiếp tục nghiên cứu sửa đổi Quyết định để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định tại thời điểm phù hợp trong năm 2021 khi tình hình khi dịch Covid-19 đã được kiểm soát và nền kinh tế phục hồi.

Hiện Bộ Công thương đã và đang chỉ đạo các đơn vị tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện các phương án cải tiến biểu giá bán lẻ điện của các khách hàng sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp đảm bảo phù hợp với thực tế sử dụng điện của các khách hàng.

Theo Cục Điều tiết điện lực, hiện tư vấn đề án cải tiến biểu giá bán lẻ điện đang cập nhật số liệu tính toán, đánh giá tác động và đề xuất các phương án cải tiến biểu giá hợp lý, phù hợp thực tế nhu cầu sử dụng điện của khách hàng. Trên cơ sở đó, Bộ Công thương sẽ lựa chọn phương án phù hợp và sẽ lấy ý kiến rộng rãi các cơ quan có liên quan để hoàn thiện hoàn thiện các phương án sửa đổi Quyết định 28/2014 trước khi báo cáo Chính phủ.

Ngoài ra, với Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), Cục Điều tiết điện lực cũng thông tin đơn vị này đã yêu cầu EVN đẩy mạnh công tác truyền thông về sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; tuyên truyền phổ biến chính sách giá điện và quy định về biểu giá bán điện; nâng cao hiệu quả trong công tác chăm sóc khách hàng; thực hiện tốt công tác phúc tra chỉ số công tơ và thông tin sớm nhất đến khách hàng. “Thực tế thời gian qua, EVN đã áp dụng rất hiệu quả công nghệ thông tin, các ứng dụng về theo dõi tiền điện giúp khách hàng biết rõ lượng điện tiêu thụ để có thể điều chỉnh hợp lý trong sử dụng hằng ngày. Ứng dụng này cũng giúp cảnh báo nếu lượng điện tiêu thụ của khách hàng tăng cao.

Bộ Công Thương khuyến cáo các hộ gia đình, cơ quan, công sở, doanh nghiệp và người dân sử dụng điện áp dụng các giải pháp tiết kiệm điện; sử dụng hợp lý điều hoà nhiệt độ đặt ở mức 26-27 độ C trở lên, sử dụng kết hợp với quạt để tiết kiệm điện. Ngoài ra, tắt bớt các thiết bị không sử dụng, không nên sử dụng đồng thời các thiết bị điện có công suất lớn như điều hòa, bếp đun điện để hạn chế tình trạng hóa đơn tiền điện tăng đột biến do mức sử dụng điện quá cao so với bình thường.

Nguyên Nga

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán