


Vietstock - Cửa khẩu tại Lạng Sơn: Hàng Trung Quốc nhập về gấp nhiều lần hàng Việt Nam xuất khẩu
Ở Lạng Sơn đang tồn hơn 2.015 xe hàng xuất khẩu trong khi số xe hàng nhập về từ Trung Quốc luôn cao gấp nhiều lần số xe hàng xuất khẩu từ Việt Nam.
Ở các cửa khẩu Lạng Sơn đang có sự chênh lệch rất lớn trong thông quan hàng hóa giữa Trung Quốc và Việt Nam, khi số xe hàng nhập khẩu từ Trung Quốc luôn cao gấp nhiều lần xe xuất khẩu từ Việt Nam.
Những thông tin này được thể hiện trong báo cáo chính thức của Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn gửi đến UBND tỉnh Lạng Sơn.
Dẫn chứng cụ thể trong ngày 4.1, Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị chỉ xuất khẩu được 63 xe hàng, trong đó có 56 xe hoa quả. Ở chiều ngược lại, Trung Quốc xuất sang Việt Nam là 304 xe, trong đó có 258 xe hàng. Theo đó, số xe nhập khẩu từ Trung Quốc cao gấp 4 lần số xe xuất khẩu.
Tốc độ thông quan chậm khiến hơn 2.000 xe hàng vẫn đang tồn ở các cửa khẩu ở Lạng Sơn. Vấn Tâm |
Còn tại Cửa khẩu Chi Ma, xuất khập khẩu có cân bằng hơn khi có 26 xe hàng được xuất khẩu từ Việt Nam và 30 xe hàng được nhập khẩu từ Trung Quốc.
Trong báo cáo mới nhất Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn vừa gửi UBND tỉnh Lạng Sơn sáng nay 7.1 cho thấy, trong ngày 6.1, tại Cửa khẩu Hữu Nghị đã có 83 xe hàng được xuất khẩu thành công, gồm 59 xe đi thẳng và 24 xe sang tải.
Trong khi đó, tổng số xe nhập khẩu từ Trung Quốc về Việt Nam là 366 xe, trong đó có 279 xe hàng. Nếu chỉ so sánh riêng xe hàng thì số xe hàng Trung Quốc nhập khẩu về cũng cao gấp hơn 3 lần so với số xe xuất khẩu từ Việt Nam.
Trong khi đó, theo thống kê của Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, đến 8 giờ sáng nay 7.1, ở các cửa khẩu vẫn đang còn 2.015 xe hàng chờ xuất khẩu sang Trung Quốc.
Cụ thể, tại Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị còn tồn 1.270 xe, trong đó hàng hoa quả khoảng 800 xe, nhóm hàng nông sản (ớt, thạch đen…) là 33 xe, còn lại là ván bóc, linh kiện điện tử và các loại hàng hóa khác.
Tại Cửa khẩu Chi Ma đang tồn khoảng 340 xe, trong đó hàng nông sản (tinh bột sắn, ớt, hạt vừng, hạt sen, thạch đen…) nhiều nhất với 298 xe.
Hiện tại, ở Lạng Sơn chỉ còn 2 cửa khẩu là Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị và Cửa khẩu Chi Ma là có hoạt động xuất nhập khẩu với phía Trung Quốc. Nhưng mỗi ngày, tổng lượng xe xuất khẩu ở 2 cửa khẩu nói trên chỉ đạt trên dưới 100 xe hàng.
Trước tình trạng xe hàng xuất khẩu Trung Quốc bị tồn ở Lạng Sơn do chính sách “Zero Covid” của Trung Quốc, UBND tỉnh Lạng Sơn và các cơ quan chức năng tại cửa khẩu đã nhiều lần liên lạc, trao đổi với phía Trung Quốc đề nghị hải quan hai bên tăng thời gian làm việc trong ngày, cũng như nối lại hoạt động xuất khẩu ở Cửa khẩu phụ Tân Thanh để đẩy nhanh hàng tồn. Nhưng trong nhiều ngày qua, phía Trung Quốc không có thông tin hồi đáp.
Phan Hậu
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |