net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

CRO đối mặt với rủi ro bán tháo sau khi đạt mức cao mới

Tiền điện tử gốc CRO của Crypto.com đạt mức cao nhất mọi thời đại là 0,593 đô la vào ngày 18/11 sau khi công...

Tiền điện tử gốc CRO của Crypto.com đạt mức cao nhất mọi thời đại là 0,593 đô la vào ngày 18/11 sau khi công ty giành được quyền đặt tên cho Staples Center của Los Angeles.

Vào tối thứ 3, sàn giao dịch thông báo đã trả 700 triệu đô la cho Anschutz Entertainment Group để đổi tên Staples Center thành Crypto.com trong 20 năm tới. Theo đó, họ có thể liên kết với các nhượng quyền thương mại thể thao của nhà thi đấu ở trung tâm thành phố, bao gồm cả Los Angeles Lakers và Clippers của National Basketball Association (Hiệp hội Bóng rổ Quốc gia) và nhượng quyền thương mại Kings của National Hockey League.

Thỏa thuận sẽ nâng cao nhận thức của công chúng về Crypto.com và thúc đẩy trader tăng giá cho CRO, một token thanh toán trung gian cho nhiều tài sản khác nhau trong hệ sinh thái Crypto.com.

CRO đối mặt với rủi ro bán tháo tạm thời ở đỉnh

CRO tăng gần 27,5% một ngày sau khi thỏa thuận thành công và thêm 20% vào ngày hôm sau để đạt mức cao kỷ lục 0,627 đô la, đưa vốn hóa thị trường của nó lên gần 13,15 tỷ đô la.

Giá tăng mạnh cũng giúp CRO đóng trên kháng cự dốc lên, tạo thành một mô hình kênh tăng dần rộng. Sau đó, gấu đã quay trở lại để xác nhận đường xu hướng trên của kênh là kháng cự, nhưng bò kịp thời chế ngự nỗ lực của chúng, đấy giá tăng cao hơn.

cro

Biểu đồ giá CRO 3 ngày và mô hình kênh tăng dần | Nguồn: TradingView

Do đó, CRO đã bước vào khu vực khám phá giá, nhấn mạnh dự đoán của các trader rằng tên Crypto.com xuất hiện trên đấu trường thể thao nổi tiếng sẽ thúc đẩy xu hướng áp dụng và giá cả tăng song song với nhau.

Tuy nhiên, rủi ro bán tháo vẫn ở đó khi chỉ số sức mạnh tương đối đi vào vùng quá mua.

cro

Biểu đồ giá CRO hàng ngày | Nguồn: TradingView

Do đó, CRO có dấu hiệu điều chỉnh sau khi đạt đỉnh vào thứ 5, chứng tỏ nhiều trader quyết định chốt lời với dự đoán đợt tăng giá của CRO sẽ không kéo dài thêm nữa.

Dựa trên các hành động giá lịch sử của CRO, mức thấp hơn tiếp theo đang hướng tới đường trung bình động hàm mũ 20 ngày (đường EMA 20 ngày, sóng xanh) – ở mức gần 0,37 đô la. Sóng này trước đây là một vùng tích lũy cho bò sau khi giá giảm.

Tiền điện tử hội ngộ thể thao

Thành lập vào năm 2016, Crypto.com hiện được xếp hạng là sàn giao dịch tiền điện tử giao ngay lớn thứ 9 trên thế giới. Trong 24 giờ trước, khối lượng của nó là 1,82 tỷ đô la, so với 31 tỷ đô la của sàn giao dịch hàng đầu Binance.

Cypto.com cũng có các thỏa thuận tài trợ hiện tại với Ultimate Fighting Championship, câu lạc bộ bóng đá Pháp Paris Saint-Germain và Philadelphia 76ers của NBA. Các thỏa thuận này cũng tương tự khoản tài trợ giữa các công ty tiền điện tử và câu lạc bộ thể thao, như quan hệ đối tác của BitMEX và Binance với các câu lạc bộ Serie A của Ý AC Milan và Lazio.

Trong khi đó, token gốc FTT của sàn FTX tăng hơn 750% trong năm nay, trở thành thương hiệu sàn giao dịch chính thức cho Major League Baseball. Công ty cũng đã mua quyền đặt tên cho FTX Arena của Miami Heat.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Crypto.com đốt 10 tỷ đô la CRO trước khi ra mắt mainnet
  • Không có dấu hiệu bán hoảng loạn trọng SHIB, UNI, YFI, AAVE và LINK – Đã sẵn sàng bật lên chưa?
  • VeChain (VET) không thể duy trì đà tăng sau nâng cấp

Minh Anh

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán