net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

CRE báo lãi 128 tỷ đồng trong quý 2, tăng 32% so với cùng kỳ

AiVIF.com -- CTCP Bất động sản Thế Kỷ Cen Land (HM:CRE) đã công bố kết quả kinh doanh quý 2/2021 và luỹ kế 6 tháng đầu năm 2021. Theo BCTC, kết quả kinh doanh trong quý 2/2021...
CRE báo lãi 128 tỷ đồng trong quý 2, tăng 32% so với cùng kỳ © Reuters

AiVIF.com -- CTCP Bất động sản Thế Kỷ Cen Land (HM:CRE) đã công bố kết quả kinh doanh quý 2/2021 và luỹ kế 6 tháng đầu năm 2021. Theo BCTC, kết quả kinh doanh trong quý 2/2021 của Cen Land đạt 1.644 tỷ đồng doanh thu thuần cao gấp 3,8 lần cùng kỳ. Do giá vốn hàng bán cũng tăng cao nên lợi nhuận gộp đạt 275 tỷ đồng tăng 53% so với quý 2/2020.

Trong kỳ CRE có hơn 12 tỷ đồng doanh thu từ hoạt động tài chính cao gấp hơn 3 lần cùng kỳ, tuy nhiên các chi phí cũng đồng loạt tăng mạnh trong đó chi phí tài chính tăng từ 556 triệu đồng lên hơn 42 tỷ đồng, chi phí bán hàng cũng tăng cao gấp hơn 2 lần lên gần 30 tỷ đồng.

Kết quả Cen Land lãi sau thuế 128 tỷ đồng tăng 32% so với cùng kỳ năm ngoái tương đương EPS đạt 1.324 đồng.

Luỹ kế 6 tháng đầu năm 2021, CRE đạt 3.685 tỷ đồng doanh thu thuần cao gấp hơn 5 lần cùng kỳ, LNST đạt 251 tỷ đồng tăng 80,6% so với nửa đầu năm 2020. EPS 6 tháng đạt 2.608 đồng.

Tính đến cuối tháng 6 năm 2021, tổng tài sản của công ty tăng khoảng 37% lên mức hơn 5.209 tỷ đồng. Đáng chú ý hàng tồn kho lên tới 1.291 tỷ đồng tăng cao gấp 40 lần đầu kỳ và chiếm 25% tổng tài sản. Trong khi vốn chủ sở hữu tăng 11,5% thì nợ phải trả tăng 66%, riêng vay ngắn hạn và dài hạn là 2.137 tỷ đồng chiếm 41% trong tổng nguồn vốn.

Năm 2021, CRE đặt mục tiêu doanh thu thuần 5.000 tỷ đồng, tăng 136% so với năm trước. Lợi nhuận sau thuế đặt mục tiêu tăng 36%, đạt 408 tỷ đồng. Như vậy với kế hoạch này kết thúc 6 tháng đầu năm 2021 CRE đã hoàn thành được 74% mục tiêu về doanh thu và 61,5% mục tiêu về lợi nhuận. Theo định hướng phát triển mới của Cen Land, doanh nghiệp không chỉ trở thành công ty thuần về môi giới mà trở thành công ty về dịch vụ bất động sản. Hiện Cen Land đang tiếp tục mở rộng hệ sinh thái, tái cấu trúc hệ thống, tăng cường tuyển dụng nhân sự bán hàng tăng gấp đôi so với hiện tại.

Tại Hà Nội và TP.HCM (HM:HCM), Cen Land đã có chi nhánh để chuyên bán hàng cho các dự án của Vinhomes (HM:VHM) và các chủ đầu tư lớn. Về trung và ngắn hạn, Cen Land sẽ tập trung vào những dự án có nhu cầu thiết thực, phù hợp khả năng chi trả của khách hàng.

Xem gần đây

Vietstock Weekly 26-30/09/2022: Rủi ro điều chỉnh vẫn khá cao

AiVIF - AiVIF Weekly 26-30/09/2022: Rủi ro điều chỉnh vẫn khá caoTrong khung thời gian tuần (19-23/09/2022), VN-Index có tuần giảm thứ 4 liên tiếp cho thấy xu hướng điều...
25/09/2022

Metaverse exploitation and abuse to rise in 2023: Kaspersky

Malware, ransomware attacks and phishing are not the only scourges of the crypto industry as the Metaverse could become a big target next year, according to cybersecurity...
30/11/2022

Dogecoin Foundation announces new fund for core developers

The Dogecoin Foundation announced a new fund for Dogecoin Core developers to promote the Dogecoin ecosystem further in the new year. On Dec. 31, the foundation stated that it is...
02/01/2023

Wall St opens lower as rate hike worries slam growth stocks

(Reuters) - Wall Street's main indexes opened lower on Monday, with the tech-heavy Nasdaq leading losses, as investors worried about hawkish signals from U.S. Federal Reserve...
22/08/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán