net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Công ty “cháu” của Hóa chất Đức Giang sắp chào sàn UPCoM, giá 120,000 đồng/cp

AiVIF - Công ty “cháu” của Hóa chất Đức Giang sắp chào sàn UPCoM, giá 120,000 đồng/cpNgày 10/06/2022, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) chấp thuận cho CTCP Phốt pho Apatit...
Công ty “cháu” của Hóa chất Đức Giang sắp chào sàn UPCoM, giá 120,000 đồng/cp Công ty “cháu” của Hóa chất Đức Giang sắp chào sàn UPCoM, giá 120,000 đồng/cp

AiVIF - Công ty “cháu” của Hóa chất Đức Giang sắp chào sàn UPCoM, giá 120,000 đồng/cp

Ngày 10/06/2022, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) chấp thuận cho CTCP Phốt pho Apatit Việt Nam (PAC (HM:PAC)) giao dịch trên UPCoM, với mã chứng khoán PAT.

Số lượng cổ phiếu PAT đăng ký giao dịch là 25 triệu cp, tương đương vốn điều lệ 250 tỷ đồng. Ngày giao dịch đầu tiên là 17/06/2022, với giá tham chiếu 120,000 đồng/cp.

PAT được thành lập vào ngày 13/01/2014 với mục đích sản xuất kinh doanh phốt pho vàng. Công ty có số vốn điều lệ ban đầu là 150 tỷ đồng, trong đó 3 cổ đông sáng lập góp 142.5 tỷ đồng, 8 cổ đông khác góp 7.5 tỷ đồng. Sở dĩ gọi PAT là công ty “cháu” của CTCP Tập đoàn Hóa chất Đức Giang (HOSE: DGC (HM:DGC)) bởi đây là công ty con của Công ty TNHH Một thành viên Hóa chất Đức Giang - Lào Cai, nơi DGC đang nắm giữ 100% cổ phần.

Năm 2018, Công ty tiến hành chào bán 10 triệu cp cho cổ đông hiện hữu để đảm bảo nguồn vốn thực hiện dự án lắp đặt 2 dây chuyền sản xuất phốt pho vàng. Ngày 18/09/2018, PAT được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai cấp chứng nhận với số vốn điều lệ 250 tỷ đồng.

Tính đến thời điểm 20/05/2021, danh sách cổ đông tại PAT là 189 người, với 3 cổ đông lớn sở hữu 67.72% vốn - tương đương 16.9 triệu cp. Trong đó, Công ty TNHH Một thành viên Hóa chất Đức Giang - Lào Cai với đại diện là ông Phạm Văn Hùng nắm giữ tỷ lệ cổ phiếu chi phối 51%, ông Đào Hữu Duy Anh - thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc DGC nắm 9.03%, và ông Đào Hữu Huyền - Chủ tịch HĐQT DGC nắm 7.69%. Số cổ phần còn lại thuộc sở hữu của các cổ đông khác.

Sản phẩm chính mang lại doanh thu cho PAT là phốt pho vàng, được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất trong nhiều ngành công nghiệp. Trong các năm 2018-2020, doanh thu từ phốt pho vàng luôn chiếm tỷ trọng trên 99%.

Do thời gian thành lập và hoạt động chưa lâu, các khoản đầu tư PAT thực hiện trong năm 2018 và 2019 chủ yếu tập trung vào xây dựng nhà máy và mua máy móc, thiết bị, phân xưởng ép quặng apatit (nguyên liệu sản xuất phốt pho vàng). Tổng cộng giá trị đầu tư trong năm 2020 hơn 534 tỷ đồng.

Đáng chú ý, doanh nghiệp đã chứng kiến những bước tăng trưởng vượt bậc về lợi nhuận từ năm 2018 đến nay. Cụ thể, lợi nhuận sau thuế năm 2019 gần 10 tỷ đồng, tăng hơn 6.1 lần so với năm 2018 (1.62 tỷ đồng). Lãi ròng năm 2020 là 84.5 tỷ đồng, đến năm 2021 là 256.4 tỷ đồng.

Tăng trưởng doanh thu và lãi ròng của PAT từ năm 2017-2021

Trong quý 1/2022, PAT đã đạt doanh thu và lợi nhuận sau thuế lần lượt là 997 tỷ đồng và 349 tỷ đồng.

Công ty đặt kế hoạch sản xuất quý 2/2022 gồm 5,000 tấn phốt pho vàng, 300 tấn Ferro và 9,000 tấn xỉ phốt pho. Doanh thu và lợi nhuận sau thuế dự kiến là 803.9 tỷ đồng và 250 tỷ đồng.

Hồng Đức

Xem gần đây

CEO Ripple: Sự ảnh hưởng của giá Bitcoin lên giá các đồng Altcoin sẽ sớm kết thúc.

Bất cứ ai có các altcoin trong danh mục đầu tư, họ đều biết khi giá Bitcoin trượt giảm, phần còn lại của thị...
01/06/2018
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán