net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cộng đồng người đào tiền địên tử Trung Quốc đang chuyển hướng họat động sang các quốc gia khác

Một số lượng lớn người đào tiền điện tử Trung Quốc đang tìm kiếm địa điểm đào mới sau lệnh cấm từ chính phủ...
Cộng đồng người đào tiền địên tử Trung Quốc đang chuyển hướng họat động sang các quốc gia khác
4.8 / 180 votes

Một số lượng lớn người đào tiền điện tử Trung Quốc đang tìm kiếm địa điểm đào mới sau lệnh cấm từ chính phủ Trung Quốc. Mặc dù chính phủ Trung Quốc chưa chính thức ban hành lệnh cấm lên các họat động đào nhưng theo cộng đồng người đào cho biết họ đang phòng xa.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Những quốc gia được cộng đồng người đào tiền điện tử cân nhắc

Tuần vừa rồi, nhà cung cấp điện Sichuan cho biết đã ngắt điện các cơ sở đào tiền điện tử đại địa phương. Một người đào tiền điện tử Trung Quốc anh đang cân nhắc di chuyển nhà máy đào của mình sang Việt Nam, Laos, Thailand, Nga and Mỹ. Anh sẽ đàm phán giá điện với các nhà cung cấp tại những quốc gia này và tiến hành thiết lập cơ sở đào.

“Ngành công nghiệp đào tiền ảo đang trong giai đọan khởi đầu và đã phát triển rộng khắp trên thế giới. Tiền điện tử cần có cộng đồng người đào để phát triển trong tương lai”.

Theo một nguồn tin cho biết, 4 công ty đào tiền điện tử lớn tại Trung Quốc đang đàm phán bí mật với các nhà máy cung cấp điện để có được giá cả tốt nhất nhưng nguồn tin này thường được giấu kín vì kín vì không ai muốn chia sẻ cơ hội với những người khác.

Cộng đồng người đào Trung Quốc chiếm đến 70% sản lượng đào tiền ảo trên tòan thế giới

Người đào tiền ảo Trung Quốc tên Akira Cui cho biết ông đã bắt đầu đào Bitcoin từ năm 2013. Sau khi bán toàn bộ công ty của ông trị giá 4.5 triệu Đô La. Ông dùng số tiền này đầu tư toàn bộ vào hệ thống máy đào tiền ảo vào giờ đây số lựơng máy đào mà ông sở hữu lên đến 100.000 máy.

“90% số lượng máy đào tại đây thuộc về sở hữu của bạn tôi và những khách hàng. Sẽ rất ồn ào nếu như phát triển hệ thống tại nhà của bạn. Giờ đây khách hàng có thể lựa chọn giữa việc đặt máy đào tại nhà hay tại nhà máy của tôi và chịu trả một khỏang phí nhỏ với khả năng truy cập từ xa để quản lý”.

Ông Cui cũng cho biết, việc đảm bảo nguồn điện luôn ổn định là điều hết sức quan trọng, mỗi máy có thể mang nguồn thu 15 Đô La mỗi ngày. Điều đó có nghĩa việc mất điện sẽ gây thiệt hại nặng nề lên thu nhập hàng tháng vì thế mà các nhà đào tiền ảo đang chuyển hướng sang họat động tại nước ngòai nơi có nguồn điện ổn định và giá địên hợp lý.

Theo Bitcoin News

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Xem gần đây

Bitcoin và những tên miền liên quan đạt mức giá kỷ lục trên thị trường

Việc tăng giá của Bitcoin đã dẫn đến việc ngày càng nhiều các dịch vụ hay sản phẩm liên quan mà điển hình là...
30/11/2017

Dầu WTI tăng 2%

AiVIF - Dầu WTI tăng 2%Giá dầu khởi sắc vào ngày thứ Năm trong phiên đầy biến động, sau khi Mỹ tuyên bố áp lệnh trừng phạt mới đối với Iran, và khi các thị trường năng lượng...
17/06/2022

Vàng phiên Mỹ giảm mạnh với lo ngại về xu hướng tăng của lãi suất

Theo Barani Krishnan AiVIF.com – Kim loại màu vàng, đạt mức cao nhất trong năm tuần vào thứ Sáu, đã đột ngột đảo ngược vào thứ Hai trong bối cảnh lo ngại rủi ro trên khắp các...
14/06/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán