net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Công bố danh mục 10 cảng cạn Việt Nam

AiVIF - Công bố danh mục 10 cảng cạn Việt NamBộ Giao thông vận tải vừa có Quyết định số 584 chính thức bổ sung Cảng cạn Tân cảng Quế Võ tại Bắc Ninh vào danh mục 10 cảng cạn...
Công bố danh mục 10 cảng cạn Việt Nam Công bố danh mục 10 cảng cạn Việt Nam

AiVIF - Công bố danh mục 10 cảng cạn Việt Nam

Bộ Giao thông vận tải vừa có Quyết định số 584 chính thức bổ sung Cảng cạn Tân cảng Quế Võ tại Bắc Ninh vào danh mục 10 cảng cạn Việt Nam...

Một góc của Cảng cạn Tân Cảng Quế Võ đặt tại Bắc Ninh.

Trong đó, TP. Hải Phòng có 3 cảng cạn, gồm: Cảng cạn Tân Cảng Hải Phòng, Cảng cạn Đình Vũ - Quảng Bình và Cảng cạn Hoàng Thành.

7 cảng cạn còn lại nằm ở 7 địa phương khác nhau gồm Hà Nội (Cảng cạn Long Biên), Phú Thọ (Cảng cạn ICD Hải Linh), Quảng Ninh (Cảng cạn Km3+4 Móng Cái), Hà Nam (Cảng cạn Tân Cảng Hà Nam), Ninh Bình (Cảng cạn Phúc Lộc - Ninh Bình); Đồng Nai (Cảng cạn Tân Cảng Nhơn Trạch); Bắc Ninh (Cảng cạn Tân cảng Quế Võ).

Nguồn: Quyết định số 584 của Bộ Giao thông vận tải.

Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định Nghị định số 38/2017/NĐ-CP ngày 4/4/2017 của Chính phủ về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn và các quy định của pháp luật có liên quan.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1041 ngày 28/5/2020 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố danh mục cảng cạn Việt Nam.

Trước đó, trong năm 2021, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quyết định số 1543 công bố mở cảng cạn Tân Cảng - Quế Võ.

Được khai thác bởi Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn, Cảng cạn Tân Cảng - Quế Võ đóng chân tại xã Châu Phong, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh là cảng nội địa nằm trên hạ lưu sông Đuống, giáp với Quốc lộ 18, nằm gần các khu công nghiệp trên địa bàn 5 tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc và Thủ đô Hà Nội, chiếm 65% tổng lượng hàng xuất nhập khẩu khu vực phía Bắc.

Cảng có quy mô 10ha, đón sà lan trọng tải tối đa 160 TEUs, với 650 m cầu tàu được trang bị 5 cẩu bờ Liebherr có sức nâng 45 tấn, tầm với 30 m và trang bị hệ thống trang thiết bị, công nghệ điều hành khai thác đồng bộ, hiện đại, là địa điểm làm thủ tục hải quan cho hàng hoá xuất nhập khẩu với đầy đủ chức năng như dịch vụ depot container rỗng, vận chuyển xếp dỡ sà lan; dịch vụ hải quan, soi chiếu, kiểm hoá…

Hiện tại, Cảng cạn Tân Cảng - Quế Võ đã nhận được sự tin tưởng của các hãng tàu, đại lý hãng tàu lớn, qua việc lựa chọn mở code khai thác như: Maersk, HMM, Wanhai, SITC, SM Line, Dongjin...

Trong tương lai, cảng cạn Tân Cảng - Quế Võ sẽ tiếp tục được mở rộng lên hơn 30ha và sẽ trở thành một trong những trung tâm logistics lớn của khu kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Dù được đánh giá là “cánh tay nối dài”, san sẻ áp lực, giúp cảng biển gia tăng tốc độ giải phóng hàng hóa nhưng các cảng cạn vẫn còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được kỳ vọng do  quy mô khai thác còn nhỏ, mạng lưới kết nối đến cảng cạn hiện nay vẫn yếu, đa phần kết nối bằng đường bộ.

Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 – 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đặt ra mục tiêu xây dựng hệ thống cảng biển đồng bộ với hạ tầng logistics, các tuyến giao thông kết nối, đặc biệt là các cảng cạn giúp cảng biển tăng tốc độ giải phóng hàng hóa, giảm ùn tắc và nâng cao công suất khai thác cầu, bến cảng.

Trong đó hướng đến kết nối vận tải đa phương thức và ưu tiên các vị trí kết nối thuận lợi bằng vận tải thủy nội địa, vận tải sông pha biển, đường sắt, đường bộ đến các cảng biển.

Ánh Tuyết

Xem gần đây

CoinMarketCap thành lập “liên minh sàn giao dịch” để chống lại vấn nạn volume ảo

Website thống kê CoinMarketCap (CMC) cho biết đang hợp tác với các sàn giao dịch lớn để khiến dữ liệu về khối lượng giao...
02/05/2019

Giá xăng dầu ngày 20.12.2021: Mất hơn 2%, dầu thô Mỹ xuống 69 USD/thùng

AiVIF - Giá xăng dầu ngày 20.12.2021: Mất hơn 2%, dầu thô Mỹ xuống 69 USD/thùngCác hợp đồng dầu thô sáng đầu tuần đồng loạt giảm, mất từ 1 - 2% trước các dữ liệu tiêu cực về...
19/12/2021

Góc nhìn tuần 16-20/05: Quay lại mốc 1,300 điểm?

AiVIF - Góc nhìn tuần 16-20/05: Quay lại mốc 1,300 điểm?Các công ty chứng khoán (CTCK) cho rằng VN-Index có thể tiếp tục mở rộng nhịp điều chỉnh nhưng sự biến động của thị...
15/05/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán