net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Con đường đến ATH mới của BNB liệu có thuận buồm xuôi gió?

Với động lực thị trường tăng giá đang chuyển từ altcoin này sang altcoin khác, BNB dường như đang tận dụng tối đa kịch...

Với động lực thị trường tăng giá đang chuyển từ altcoin này sang altcoin khác, BNB dường như đang tận dụng tối đa kịch bản lạc quan vào thời điểm viết bài. Trên thực tế, BNB hiện có giá 644 đô la, cực kỳ gần với mức cao nhất mọi thời đại (ATH) trước đó là 692 đô la kể từ tháng 5/2021.

Tuy nhiên, có một số khác biệt cơ bản nhất định giữa quý 1/2021 và quý 4/2021. Trong khi cả hai giai đoạn đều thể hiện hành vi tăng giá, điều quan trọng là phải hiểu những diễn biến mới vào lúc này.

Với vốn hóa thị trường là 108 tỷ đô la, BNB đang dần kéo dài khoảng cách so với SOL đang xếp hạng liền sau nó.

BNB tăng trong khi được BSC hỗ trợ – Bền vững?

BNB 1

Số lượng ví đang hoạt động trên BSC | Nguồn: Dapp Radar

Ban đầu, BSC ra đời để cạnh tranh với Ethereum ở lĩnh vực DeFi, cho phép BNB mở rộng quy mô hơn 10 lần trong suốt đầu năm 2021. Hiện tại, chức năng của nền tảng ngày càng phát triển và có thể giúp BNB retest các mức cao.

Theo dữ liệu, BSC nhanh chóng tiếp cận GameFi và các game phổ biến như Mobox, CryptoBlades đang tích cực hoạt động trên BSC. Axie của Ethereum đã chiếm phần lớn sự cường điệu từ thế giới blockchain game. Nhưng hiện tại, Mobox và CryptoBlades đang mang lại hơn 200.000 ví hoạt động duy nhất.

Biểu đồ trên minh họa hoạt động ngày càng tăng trên BSC trong quý 3 và đầu quý 4/2021.

BNB 2

Nguồn: Coingecko

Tuy nhiên, hoạt động không chỉ giới hạn ở các token game. Tại thời điểm viết bài, PancakeSwap xây dựng trên BSC là ứng dụng phi tập trung được sử dụng nhiều nhất trong ngành. Chỉ trong tháng 10, PancakeSwap với tư cách là một thị trường đã thu hút hơn 37.000 trader và tích lũy hơn 39 triệu đô la khối lượng giao dịch.

Những con số này thể hiện mức tăng đáng kể lần lượt là 140,72% và 676,67%. Ngoài ra, PancakeSwap hiện có khối lượng giao dịch cao nhất từ tất cả các sàn phi tập trung có liên quan, chiếm hơn 25% thị phần.

Bất lợi không ngờ tới?

Trong khi BSC có số liệu thống kê cực kỳ ấn tượng cho các giao thức được hỗ trợ, Solana đang làm tốt hơn ở một khía cạnh vào thời điểm hiện tại và nó đang bắt kịp với tốc độ chóng mặt.

Mặc dù vốn hóa thị trường của SOL chỉ bằng một nửa BNB, nhưng tổng giá trị bị khóa của nó là 25 tỷ đô la so với 21 tỷ đô la của Binance.

BNB 3

Nguồn: Trading View

Từ quan điểm cấu trúc, BNB chỉ còn một chút nữa là test mức kháng cự 692 đô la. Sự khác biệt duy nhất ngay bây giờ là thiếu sự cường điệu phát triển.

Công bằng mà nói, nếu BNB đóng nến hàng tuần trên 692 đô la, động lực có thể đẩy giá về phía trước. Về mặt kỹ thuật, khối lượng giao dịch hiện tại mỏng hơn rất nhiều so với đầu năm.

Tóm lại, BNB hoàn toàn có thể tăng rất nhanh sau khi chạm mốc 692 đô la, nhưng về cơ bản vẫn không mạnh như quý 1/2021. Các nhà đầu tư nên ghi nhớ điều đó trước khi nhảy vào con tàu này của gã khổng lồ Binance.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Tỷ phú Stan Druckenmiller: Tất cả mọi thứ từ tiền điện tử, cổ phiếu Meme đến trái phiếu đều đang trong bong bóng
  • BNB, AVAX và 2 altcoin khác đang trong giai đoạn tăng trưởng mạnh, theo TOP nhà phân tích
  • BNB bứt phá và nhắm mục tiêu tới mức ATH ở $ 692

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán