net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Con đường đến 40 đô la của Chainlink (LINK) không có nhiều trở ngại

Chainlink (LINK) đang vật lộn để duy trì đà tăng nhưng dữ liệu trên thị trường phái sinh cho thấy con đường đến với...

Chainlink (LINK) đang vật lộn để duy trì đà tăng nhưng dữ liệu trên thị trường phái sinh cho thấy con đường đến với 40 đô la trong dài hạn khá rõ ràng.

Chainlink là nhà cung cấp Oracle hàng đầu và đã tích hợp hơn 281 dự án tiền điện tử trong năm nay. Một số trong số này bao gồm những đối thủ nặng ký như ECO Chain của Huobi, Hedera Governing Council và Alchemix.

Ra mắt vào tháng 10 năm 2020, chức năng ngẫu nhiên có thể xác minh (VRF) của Chainlink cũng đã trở nên nổi tiếng trong giới dApps. VRF cung cấp một nguồn ngẫu nhiên tự động để đảm bảo các giải thưởng và phần thưởng được phát hành một cách công bằng có thể kiểm chứng được.

Ví dụ: vào ngày 13 tháng 8, Arbitrum – một giải pháp mở rộng Ethereum Layer-2 – đã khởi chạy dịch vụ beta mainnet được tích hợp với nguồn cấp dữ liệu Oracle của Chainlink và dự định thêm dịch vụ “Proof of Reserve” cho phép các tài sản thế chấp được kiểm toán bằng cách sử dụng API web của nhà cung cấp Oracle.

Chainlink cung cấp kết nối an toàn giữa các hợp đồng thông minh với dữ liệu và dịch vụ off-chain, cung cấp các ứng dụng tài chính phi tập trung (DeFi), mạng xã hội, nền tảng token không thể thay thế (NFT) và các dự án có khả năng tương tác.

Những người chơi lớn hợp tác để hỗ trợ việc áp dụng Chainlink

Trong số những điểm khác biệt chính của Chainlink là các nhà điều hành node và Swisscom – một công ty viễn thông có trụ sở tại Thụy Sĩ, đã chọn dự án cho chương trình thử nghiệm vào ngày 5 tháng 8. Swisscom thuộc sở hữu của chính phủ Thụy Sĩ (51%) và hiện có hơn 19.000 nhân viên cùng 6 triệu người đăng ký.

Vào ngày 10 tháng 8, Bancor, một sàn giao dịch phi tập trung (DEX) và nhà cung cấp thanh khoản dựa trên Ethereum, đã thông báo rằng phiên bản sắp tới của nó sẽ tích hợp Chainlink Keepers để hoạt động như các trình kích hoạt bên ngoài cho các hợp đồng thông minh. Tool này đơn giản hóa trải nghiệm staking cho các nhà cung cấp thanh khoản và tự động hóa các tính năng giao dịch nâng cao.

Bancor hiện đang khóa hơn 1,5 tỷ đô la các loại tiền điện tử khác nhau trong các hợp đồng thông minh và điều này minh họa cách các giải pháp Oracle của Chainlink đã và đang hình thành xương sống quan trọng cho ngành công nghiệp dApps.

Dữ liệu trên thị trường phái sinh tỏ ra khá lạc quan với LINK

LINK là đồng coin khá được yêu thích, nhưng sau khi giảm 12% từ mức 30,5 đô la vào ngày 16 tháng 8, các nhà đầu tư có lý do để đặt câu hỏi liệu xu hướng tăng giá đã kết thúc hay chưa. May mắn thay, đối với các nhà đầu tư lạc quan, dữ liệu trên thị trường phái sinh đang báo hiệu rằng LINK có thể tăng lên 40 đô la hoặc cao hơn.

Chainlink (LINK) tìm kiếm động lực trong khi các trader chuyên nghiệp nhắm mục tiêu 40 đô la

Biểu đồ giá LINK | Nguồn: TradingView

Hãy cùng xem dữ liệu trên thị trường phái sinh của LINK để đánh giá cách các trader đối phó với đợt điều chỉnh 14% từ mức 30,5 đô la vào giữa tháng 8.

Chainlink (LINK) tìm kiếm động lực trong khi các trader chuyên nghiệp nhắm mục tiêu 40 đô la

Tổng hợp OI hợp đồng tương lai LINK | Nguồn: Bybt.com

Đứng ở mức 260 triệu đô la, hợp đồng mở (OI) của hợp đồng tương lai LINK có thể có vẻ nhỏ bé so với hơn 1 tỷ đô la được nắm giữ bởi Ether (ETH), Cardano (ADA) và Ripple (XRP). Con số này có liên quan khi xem xét khối lượng giao dịch trung bình hàng ngày trên sàn giao dịch giao ngay là 560 triệu đô la, nhưng nó vẫn thấp hơn 65% so với các altcoin lớn hơn theo vốn hóa thị trường.

Hợp đồng tương lai vĩnh viễn, còn được gọi là hoán đổi nghịch đảo, có tỷ giá nhúng (Embedded rate) thường được tính sau mỗi tám giờ. Phí này đảm bảo không có sự mất cân bằng rủi ro hối đoái. Funding rate dương chỉ ra rằng những lệnh Long (người mua) là những người đòi hỏi nhiều đòn bẩy hơn.

Tuy nhiên, tình huống ngược lại xảy ra khi những lệnh Short (người bán) yêu cầu thêm đòn bẩy và điều này khiến funding rate chuyển sang âm.

Chainlink (LINK) tìm kiếm động lực trong khi các trader chuyên nghiệp nhắm mục tiêu 40 đô la

Funding rate hợp đồng tương lai vĩnh viễn của LINK | Nguồn: Bybt.com

Như mô tả ở trên, phí 8 giờ đạt mức trung bình 0,07% trong khoảng thời gian từ ngày 20 tháng 8 đến ngày 24 tháng 8, tương đương với 6,2% mỗi tháng. Mức tăng nhất thời này nhanh chóng bị kìm hãm khi giá LINK giảm xuống dưới 27 đô la và báo hiệu một tình huống cân bằng hoàn hảo trong đòn bẩy được sử dụng bởi Long và Short.

Một số nhà phân tích có thể giải thích dữ liệu này là từ trung lập đến giảm giá, nhưng việc không có OI hợp đồng tương lai cao và tình trạng đòn bẩy trung lập là một chỉ báo lành mạnh. Điều này đặc biệt đúng khi LINK đã tăng 94% kể từ mức 13,4 đô la vào ngày 20 tháng 7.

Do đó, thị trường phái sinh báo hiệu một sự phục hồi lành mạnh và không có trở ngại nào cho việc tiếp tục đà tăng trên 40 đô la.

Mời các bạn tham gia Telegram của chúng tôi để cập nhật tin tức nhanh hơn: https://t.me/tapchibitcoinvn

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn. 

  • Chainlink có trung bình 1,4 đối tác mới mỗi ngày kể từ đầu năm 2021, tăng mạnh so với 2020
  • SEBA Bank bổ sung hỗ trợ cho Aave và Chainlink để mở rộng quyền truy cập DeFi của tổ chức

Ông Giáo

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán