net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Coinbase phát hành thẻ ghi nợ tiền điện tử tại 6 nước châu Âu

Thẻ ghi nợ này cho phép người dùng có tài khoản trên sàn Coinbase chi tiêu các loại tiền điện tử như Bitcoin, Ethereum...
Coinbase phát hành thẻ ghi nợ tiền điện tử tại 6 nước châu Âu
4.7 / 50 votes

Thẻ ghi nợ này cho phép người dùng có tài khoản trên sàn Coinbase chi tiêu các loại tiền điện tử như Bitcoin, Ethereum và Litecoin tại các cửa hàng chấp nhận thẻ Visa.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

coinbase

Sàn giao dịch kỹ thuật số Coinbase ngày 12/6 tuyên bố phát hành thẻ ghi nợ Visa Coinbase Card tại 6 quốc gia châu Âu khác sau khi ra mắt tại Anh hồi tháng 4.

Thẻ này cho phép người dùng có tài khoản trên sàn Coinbase chi tiêu các loại tiền điện tử như Bitcoin, Ethereum và Litecoin tại bất kỳ cửa hàng hay gian hàng trực tuyến nào chấp nhận thẻ Visa.

Chia sẻ với CNBC, CEO của Coinbase tại Anh, Zeeshan Feroz, cho biết mục đích của loại thẻ này là để các thanh toán bằng tiền điện tử được thực hiện liền mạch như với tiền mặt.

“Bạn có thể mua thực phẩm bằng đồng Bitcoin, rồi mua cà phê với đồng Litecoin ngay sau đó”, Feroz nói.

Tính tới ngày 12/6, Coinbase Card sẽ có mặt Tây Ban Nha, Đức, Pháp, Italy, Ireland và Hà Lan. Feroz cho biết loại thẻ này đã được “đón nhận cực kỳ mạnh mẽ” kể từ khi có mặt tại Anh vào giữa tháng 4 vừa qua. Dù không tiết lộ số liệu cụ thể, CEO này cho biết số lượng thẻ đã vượt con số 1.000 thẻ ban đầu phát hành miễn phí cho người dùng.

Thẻ Coinbase Card tích hợp với ứng dụng di động và đồng bộ trực tiếp với tài khoản Coinbase của khách hàng. Ngoài ra thẻ này có thể dùng để rút tiền tại các cây ATM.

Người dùng có thể quyết định chọn loại tiền điện tử mà họ muốn sử dụng để thanh toán qua ứng dụng di động. Thay vì trả trực tiếp cho điểm bán lẻ bằng tiền điện tử, Coinbase sẽ thu một khoản phí để chuyển đổi các loại tiền pháp định như Euro sang tiền điện tử.

Visa Coinbase Card
Thẻ ghi nợ Visa Coinbase Card – Ảnh: Coinbase.

Hiện nay, nhiều startup, ngân hàng và công ty công nghệ đang đua nhau tìm cách thúc đẩy việc thanh toán và giao dịch bằng tiền điện tử. Đối thủ của Coinbase, Binance – một trong những sàn tiền điện tử lớn nhất thế giới, cũng đã hợp tác với hãng công nghệ tài chính Simplex để cung cấp dịch vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ với tiền điện tử vào đầu năm nay.

Các startup công nghệ tài chính như Revolut tại Anh và Square tại Mỹ cũng đã cho phép giao dịch tiền điện tử trên nền tảng của mình, trong khi đó, mạng xã hội Facebook dự kiến sẽ phát hành đồng coin riêng trong thời gian tới.

Coinbase, có trụ sở tại California (Mỹ), hiện được định giá 8 tỷ USD, theo CB Insights. Tại thung lũng Silicon, công ty này được nhiều người xem là đại diện cho thị trường tiền điện tử đầy biến động. Khi giá nhiều đồng tiền số lao dốc hồi đầu năm 2018, Coinbase đã phải sa thải hàng chục nhân viên ở văn phòng Chicago.

Feroz cho biết Coinbase kỳ vọng phát triển thẻ Coinbase Card sang nhiều thị trường khác nữa nhưng cần phải tìm được các đối tác ngân hàng phù hợp.

“Chúng tôi sẽ xem xét tất cả các thị trường trọng điểm của mình, bao gồm Mỹ”, Feroz chia sẻ.

Xem thêm: Giá bitcoin hôm nay (12/6): giậm chân tại chỗ, Visa chơi lớn với tiền điện tử

Theo blogtienao

Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán