net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Coin68 Blog: Ngân hàng v.s Tiền điện tử – Không đội trời chung

Phần lớn các ngân hàng ghét tiền số, yeah, điều này thì không cần bàn cãi nữa rồi. Nhưng tại sao lại như vậy?...
Coin68 Blog: Ngân hàng v.s Tiền điện tử – Không đội trời chung
4.8 / 138 votes

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Phần lớn các ngân hàng ghét tiền số, yeah, điều này thì không cần bàn cãi nữa rồi. Nhưng tại sao lại như vậy? Hôm nay, Coin68 xin đến quý độc giả một góc nhìn khá thú vị để trả lời câu hỏi này.

Các ngân hàng sẽ thường viện dẫn tính bất ổntiềm năng rửa tiền. Đây là một lời chỉ trích đầy mỉa mai từ các ngân hàng đang phải chi trả một khoản tiền lớn thường xuyên để giải quyết các cáo buộc về rửa tiền hoặc các tội phạm tài chính khác. Câu trả lời thực sự cho việc tại sao các ngân hàng không thích tiền điện tử có nhiều khả năng là do họ cảm thấy bị đe dọa. Sự tăng trưởng của tiền điện tử thực sự đã vượt quá xa mong đợi. Trong khi “tuổi đời” vẫn còn rất trẻ, chúng vẫn có tiềm năng làm lung lay cả một hệ thống lâu đời. Để hiểu được cuộc đua giữa các ngân hàng và tiền điện tử, chúng tôi đã thiết kế một hình ảnh để so sánh trong cuộc đối đầu “kinh điển” này.

Dựa trên dữ liệu thu thập từ Yahoo FinanceCoinMarketCap.com, chúng tôi đã thiết kế một hình ảnh so sánh giá trị vốn hóa thị trường giữa một số ngân hàng lớn nhất thế giới và tiền thuật toán. Trên cột xanh bên trái, chúng ta có bốn ngân hàng với mức vốn hóa thị trường được liệt kê từ lớn đến nhỏ: JPMorgan Chase, Ngân hàng Trung Quốc, Goldman Sachs, và Morgan Stanley. Ngược lại, cột màu đỏ bên phải biểu thị tổng thị trường tiền điện tử bao gồm Bitcoin, Ethereum, Litecoin, NEO, Ripple, Bitcoin Cash, Cardano và Stellar. Chúng tôi đã sử dụng những hình tròn có kích thước hình dạng tương ứng với mức vốn hóa thị trường. Điều này có nghĩa là vòng tròn lớn hơn có vốn hóa thị trường lớn hơn các vòng tròn nhỏ.

Tổng số vốn hóa thị trường tiền điện tử vượt quá quy mô của JPMorgan, các ngân hàng nỗ lực phản công trong khi quá trình tăng trưởng diễn ra chậm chạp.

Sau sự khởi đầu vô cùng bất ổn vào đầu năm 2018, tiền điện tử lại một lần nữa đi tàu lượn. Tổng thị trường đã có mức vốn hóa là 470 tỷ đô la (tính đến ngày 16 tháng 2 năm 2018), vượt quá quy mô của ngân hàng lớn nhất Hoa Kỳ là JPMorgan Chase.

Chỉ riêng thị phần của Bitcoin đã tương đương với Ngân hàng Trung Quốc. Ethereum với mức huy động vốn lớn thứ hai theo vốn hóa thị trường có thể so sánh được với Morgan Stanley. Đây là số liệu thống kê khiến những ngành có hệ thống ngân hàng toàn cầu phải lo ngại rằng tiền số đang có xu hướng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của họ.

Một trong những nỗ lực gần đây nhất từ một số ngân hàng nhằm làm chậm tốc độ tăng trưởng của tiền điện tử là khách hàng không thể mua tiền điện tử bằng thẻ tín dụng nữa. Charlie Munger, vị phó chủ tịch 94 tuổi của Berkshire Hathaway, đã gọi Bitcoin là “thứ thừa thãi” và nhận xét “thật ngu ngốc” khi mọi người đổ xô vào nó.

Nhìn chung, tiền điện tử đã được công nhận về kích thước và giá trị của mình đối với các tổ chức tài chính lớn nhất trên thế giới. Điều này đã khiến các ngân hàng đưa ra động thái phản đối và cố gắng kìm hãm sự tăng trưởng của nó. Tuy nhiên, những ngân hàng rõ ràng chưa biết được bản thân mình gì. Điều thú vị là sau khi giám đốc điều hành JPMorgan Jamie Dimon lớn tiếng gọi Bitcoin là “trò gian lận” vào cuối năm 2017, các báo cáo do ngân hàng đầu tư xuất bản lại gọi ETFs dựa trên Bitcoin là “Chén thánh cho chủ sở hữu và nhà đầu tư.” Rõ ràng những ngân hàng này quá “hai mặt” và không có khả năng nhận định tiền số là bạn hay là thù.

Vậy bạn nghĩ sao? Liệu ngân hàng có “sợ” tiền thuật toán hay không?

Theo Howmuch.net

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán