net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cố vấn cao cấp của SEC: Stablecoins có thể là chứng khoán

Cố vấn cao cấp cho bộ phận tài sản kỹ thuật số tại Ủy ban Giao dịch và Chứng khoán Hoa Kỳ (SEC), Valerie...
Cố vấn cao cấp của SEC: Stablecoins có thể là chứng khoán
4.8 / 273 votes

Cố vấn cao cấp cho bộ phận tài sản kỹ thuật số tại Ủy ban Giao dịch và Chứng khoán Hoa Kỳ (SEC), Valerie Szczepanik, báo cáo rằng stablecoin có thể là chứng khoán và có thể bị sự điều chỉnh theo luật chứng khoán hiện hành của Mỹ.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Phát biểu tại hội nghị SXSW diễn ra ở Austin vào ngày 15/3, bà Szczepanik đã đưa ra tuyên bố liên quan đến chứng khoán và phân loại stablecoin thành 3 loại:

Đầu tiên là loại stablecoin gắn liền với tài sản thực như vàng hoặc bất động sản.

Loại thứ hai là những loại gắn liền với tiền tệ fiat được lưu giữ trong quỹ dự trữ.

Loại cuối cùng là loại sử dụng các cơ chế tài chính thị trường để giữ giá ổn định, giải thích về loại cuối cùng này, Szczepanik nói:

“Tôi đã thấy các stablecoin có ý định kiểm soát giá thông qua một số loại cơ chế định giá, cho dù nó gắn liền với việc phát hành, tạo hoặc mua lại một loại tài sản kỹ thuật số khác gắn với nó, hoặc nó được kiểm soát thông qua cung và cầu theo một cách nào đó để giữ giá trong một khoảng nhất định”

Và theo bà Szczepanik cho biết loại stablecoin thứ ba có thể sẽ được xem xét là chứng khoán theo luật chứng khoán Mỹ.

Valerie Szczepanik

Ngoài ra, cố vấn cấp cao của SEC cũng lưu ý rằng cho dù đó là stablecoin hay bất cứ loại tiền điện tử nào khác, SEC sẽ luôn xem xét kỹ lưỡng từng loại một.

“Các dự án tiền điện tử, ICO nếu muốn hoạt động đều phải được sự cho phép của SEC. Ngoài ra, nếu có gì thắc mắc các nhà phát triển tiền điện tử có thể đến để trao đổi với chúng tôi, đừng tự ý làm khi chưa được sự đồng ý” – Szczepanik nói.

Mới đây, Chủ tịch của SEC, Jay Clayton đã xác nhận rằng Ethereum không phải là chứng khoán theo luật chứng khoán của Mỹ. Và việc xác nhận Ethereum không phải là chứng khoán có thể giúp Ethereum có những bước phát triển mới trong việc pháp lý, cũng như không phải thuộc diện kiểm toán. Ngoài ra, đây có thể là điều kiện thích hợp để các sàn giao dịch phái sinh ở Mỹ cung cấp hợp đồng tương lai.

Xem thêm: Kham khảo: Cách phân bổ danh mục đầu tư cho các anh em trade Crypto

Cập nhật tỷ giá các đồng tiền số mới nhất tại đây.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 17:00:02 (UTC+7)

EUR/USD

1.0779

-0.0008 (-0.07%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

EUR/USD

1.0779

-0.0008 (-0.07%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

GBP/USD

1.2614

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (9)

USD/JPY

151.34

-0.03 (-0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

AUD/USD

0.6514

-0.0001 (-0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

USD/CAD

1.3551

+0.0014 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

EUR/JPY

163.10

-0.15 (-0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9719

-0.0008 (-0.08%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0779Neutral
 GBP/USD1.2614↑ Sell
 USD/JPY151.34↑ Buy
 AUD/USD0.6514↑ Buy
 USD/CAD1.3551↑ Buy
 EUR/JPY163.10↑ Sell
 EUR/CHF0.9719↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(30/ 30) # 1,364
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,384
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
Cập nhật 29-03-2024 17:00:05
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 16:58:19 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán