net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cổ phiếu VMC bị chuyển sang diện hạn chế giao dịch trên HNX

Trên thị trường, VMC là cổ phiếu có giao dịch khá đều đặn với trung bình phiên đạt khoản 30.000 đơn vị. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa thông báo duy trì diện hạn chế...
Cổ phiếu VMC bị chuyển sang diện hạn chế giao dịch trên HNX Cổ phiếu VMC bị chuyển sang diện hạn chế giao dịch trên HNX

Trên thị trường, VMC là cổ phiếu có giao dịch khá đều đặn với trung bình phiên đạt khoản 30.000 đơn vị. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa thông báo duy trì diện hạn chế giao dịch đối với 7,6 triệu cổ phiếu LCS của CTCP Licogi 166 (HNX) do công ty chậm công bố báo cáo tài chính soát xét bán niên 2022 quá hạn 45 ngày. Licogi 166 cũng đồng thời vi phạm quy định về công bố thông tin sau khi cổ phiếu bị đưa vào diện kiểm soát.

Theo đó, mã chỉ được giao dịch vào phiên thứ 6 hàng tuần.

Trong khi đó, HNX đã có thông báo về việc chuyển cổ phiếu VMC của CTCP Vimeco (sàn HNX) sang diện chứng khoán bị hạn chế giao dịch với lý do và thời gian áp dụng tương tự.

Trên thị trường, VMC là mã có giao dịch khá đều đặn với trung bình phiên đạt khoản 30.000 đơn vị.

Kết phiên 26/10, thị giá cổ phiếu đứng tham chiếu 7.900 đồng song đã giảm 32% so với mức 12.800 đồng (phiên 22/9) và giảm gần 70% so với giá hồi đầu năm.

Về kết quả kinh doanh, theo báo cáo tài chính hợp nhất bán niên 2022, VMC đạt doanh thu thuần hơn 321 tỷ đồng - giảm 10,3% YoY; lợi nhuận sau thuế đạt 331 triệu đồng.

Năm 2022, doanh nghiệp lên kế hoạch doanh thu gấp 2,3 lần và lợi nhuận gấp 6,2 lần năm 2021 với doanh thu 1.800 tỷ đồng và 31 tỷ lợi nhuận. Như vậy sau 6 tháng, công ty vẫn còn cách rất xa chỉ tiêu kinh doanh cả năm.

Trong giai đoạn 2018 - 2021, hoạt động kinh doanh của Vimeco cũng cho thấy sự giảm sút. Từ con số doanh thu 1.560 tỷ đồng năm 2018 giảm xuống mức 1.156 tỷ đồng năm 2019 và chỉ còn 642 tỷ đồng năm 2020.

Sang năm 2021, doanh thu của Vimeco đã tăng trưởng trở lại với 765,8 tỷ đồng song vẫn thấp hơn nhiều mức đạt được giai đoạn 2014 - 2019.

Theo tài liệu họp ĐHCĐ thường niên 2022, HĐQT Vimeco (HNX: VMC) trình phương án chia cổ tức bằng cổ phiếu cho cổ đông tỷ lệ 8%. Theo đó, công ty sẽ phát hành 1,6 triệu cổ phiếu tăng vốn lên 216 tỷ đồng. Trước đó, VMC được biết đến là doanh nghiệp luôn chia cổ tức bằng tiền mặt với tỷ lệ cao (nhiều năm chia ở mức 100%).

Sau khi trả cổ tức, công ty sẽ phát hành thêm 80 triệu cổ phiếu (giá chào bán 12.500 đồng/cp) cho cổ đông hiện hữu qua đó tăng vốn từ 216 tỷ đồng lên 1.016 tỷ đồng. 

Nguồn vốn huy động được để đầu tư thiết bị thi công (150 tỷ đồng), đầu tư vào CTCP Phát triển Khu đô thị và Công nghiệp Vimeco (500 tỷ), CTCP Đầu tư BĐS Vimeco Home (100 tỷ) và mua bán, sáp nhập, hợp tác đầu tư dự án Bất động sản Dân dụng và Khu công nghiệp (120 tỷ đồng); đầu tư vào CTCP Hệ thống Giao dục Quốc tế (100 tỷ), bổ sung vốn lưu động (46 tỷ đồng).

Cổ phiếu BII vào diện kiểm soát, một mã họ Licogi tiếp tục bị đình chỉ giao dịch

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán