net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cổ phiếu tài chính và than có tuần kém hút tiền

AiVIF - Cổ phiếu tài chính và than có tuần kém hút tiềnTuần qua, thanh khoản ở nhóm cổ phiếu tài chính và than giảm sụt so với tuần trước. Trong khi đó, nhóm cổ phiếu kim loại...
Cổ phiếu tài chính và than có tuần kém hút tiền Cổ phiếu tài chính và than có tuần kém hút tiền

AiVIF - Cổ phiếu tài chính và than có tuần kém hút tiền

Tuần qua, thanh khoản ở nhóm cổ phiếu tài chính và than giảm sụt so với tuần trước. Trong khi đó, nhóm cổ phiếu kim loại trên HNX lại hút tiền mạnh.

Sau một tuần điều chỉnh, thị trường lại tăng điểm tích cực trong tuần giao dịch 14 - 18/06. VN-Index tăng gần 2% và đạt mức 1377,77, đây cũng là mức đỉnh mới của chỉ số. Trong khi đó, HNX-Index tăng hơn 0.6% lên 318.73 điểm.

Chỉ số tích cực song thanh khoản thị trường lại sụt giảm trong tuần qua. Trên HOSE, khối lượng giao dịch bình quân giảm gần 5.5% về còn gần 771 triệu đơn vị/phiên; giá trị giao dịch bình quân giảm gần 11% còn gần 24 ngàn tỷ đồng/phiên. Trên HNX, khối lượng giao dịch bình quân giảm gần 7% xuống mức 173.7 triệu đơn vị/phiên; giá trị giao dịch bình quân giảm 3% còn hơn 4.3 ngàn tỷ đồng. Con số thanh khoản có sự sụt giảm do thanh khoản thị trường có giai đoạn tăng nóng đầu tháng 6, có phiên giá trị giao dịch bình quân sàn HOSE lên tới 30 ngàn tỷ đồng.

Tổng quan thanh khoản thị trường tuần 14 - 18/06

 

Nhiều cổ phiếu trên HOSE tuần qua có thanh khoản tăng mạnh. Nhiều cổ phiếu có khối lượng giao dịch bình quân bằng lần so với tuần trước.

PSH đạt mức giao dịch hơn 1 triệu đơn vị/phiên trong tuần qua, gấp hơn 4.6 lần tuần trước đó. Giá cổ phiếu này tăng nhẹ gần 1% trong tuần qua. Trong khi đó, AAA (HM:AAA) có khối lượng giao dịch gấp hơn 4 lần tuần trước, đạt gần 17 triệu đơn vị/phiên. Theo đó, giá cổ phiếu này tăng hơn 20% trong 1 tuần giao dịch.

Dòng tiền cũng chảy mạnh vào VOS khi cổ phiếu này liên tục tăng trần. Trong tuần qua, mã này tăng giá gần 40% lên mức 6,010 đồng/cp với 5 phiên trần liên tiếp.

Xét về nhóm ngành, dòng tiền ở nhóm bất động sản cho thấy sự phân hóa. BCE, TDH, D2D, KBC (HM:KBC), VRC tăng mạnh thanh khoản. Trong khi nhiều mã bất động sản khác lại bị dòng tiền rút mạnh như VPI (HM:VPI), DXG (HM:DXG), HDG (HM:HDG), KDH (HM:KDH), DPG, AAV.

Nhóm xây dựng lại khá hút tiền trong tuần qua với các đại diện CTI (HM:CTI), MST, DTD, SCI.

Trên sàn HNX, nhóm cổ phiếu kim loại được dòng tiền ưu ái. CVN, ITQ, KVC, KSQ, NSH có tên trong nhóm tăng mạnh thanh khoản.

Ở chiều giảm, nhóm cổ phiếu tài chính có một tuần kém hút tiền. Các mã ngân hàng như VPB (HM:VPB), OCB, LPB (HM:LPB), chứng khoán như VIX, VIG, ART giảm mạnh thanh khoản.

Nhóm cổ phiếu than cũng giảm mạnh thanh khoản trong tuần qua. TVD, TDN, NBC có khối lượng giảm tới hơn 40% so với tuần trước.

Top 20 mã có thanh khoản tăng/giảm cao nhất sàn HOSE

Những mã có thanh khoản tăng/giảm cao nhất sàn HNX

* Danh sách các mã tăng, giảm thanh khoản nhiều nhất xét đến khối lượng giao dịch bình quân trên 100,000 đơn vị/phiên.

Chí Kiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán