net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cổ phiếu ngành nào lên ngôi trong tháng 2?

AiVIF - Cổ phiếu ngành nào lên ngôi trong tháng 2?Theo thông tin từ HOSE, chỉ số ngành năng lượng tăng trưởng cao nhất trong tháng 2, với mức tăng 15.11%. Kết phiên giao dịch...
Cổ phiếu ngành nào lên ngôi trong tháng 2? Cổ phiếu ngành nào lên ngôi trong tháng 2?

AiVIF - Cổ phiếu ngành nào lên ngôi trong tháng 2?

Theo thông tin từ HOSE, chỉ số ngành năng lượng tăng trưởng cao nhất trong tháng 2, với mức tăng 15.11%.

Kết phiên giao dịch cuối tháng 2, VN-Index đạt 1,490.13 điểm, tăng 0.76% so với tháng trước; VNAllshare đạt 1,529.13 điểm, tăng 1.59%; VN30 đạt 1,517.18 điểm, giảm 0.98%.

Đáng chú ý, các chỉ số ngành ghi nhận sự tăng trưởng cao nhất bao gồm: ngành năng lượng (VNENE) tăng 15.11%, ngành dịch vụ nguyên vật liệu (VNMAT) tăng 14.43% và ngành công nghiệp (VNIND) tăng 11.85%. Ngược lại, các chỉ số ngành ghi nhận sự điều chỉnh giảm nhiều nhất là ngành bất động sản (VNREAL) giảm 4.42% và ngành tài chính (VNFIN) giảm 2.04% so với tháng trước.

Thanh khoản thị trường cổ phiếu ghi nhận giá trị và khối lượng giao dịch bình quân phiên lần lượt đạt trên 23,206 tỷ đồng và 705.93 triệu cp, giảm lần lượt 15.83% và 19.28% so với tháng 01.

Tổng giá trị và khối lượng giao dịch cổ phiếu trong tháng đạt 371,310 tỷ đồng và 11.29 tỷ cp, giảm lần lượt 29.12% và 32.03% so với tháng 01.

Tổng khối lượng giao dịch CW đạt khoảng 524.11 triệu CW với giá trị giao dịch trên 630.8 tỷ đồng. Giá trị giao dịch và khối lượng giao dịch bình quân lần lượt đạt hơn 39.42 tỷ đồng và 32.75 triệu CW, tăng 6.81% và 8.58% so với tháng 1/2022.

Tổng giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài đạt trên 52,255 tỷ đồng, chiếm 7.04% tổng giá trị giao dịch cả chiều mua và bán của toàn thị trường. Nhà đầu tư nước ngoài đã thực hiện bán ròng trong tháng với giá trị trên 520.69 tỷ đồng.

Quy mô thị trường trên HOSE: tính đến hết ngày 28/02/2022, có 515 mã chứng khoán niêm yết, trong đó gồm 409 mã cổ phiếu, 02 mã chứng chỉ quỹ đóng, 09 mã chứng chỉ quỹ ETF, 90 mã chứng quyền có bảo đảm và 05 mã trái phiếu. Tổng khối lượng cổ phiếu đang niêm yết đạt trên 125.59 tỷ cp. Giá trị vốn hóa niêm yết đạt hơn 5.89 triệu tỷ đồng, tăng 1.84% so với tháng trước, đạt khoảng 70.1% GDP năm 2021 (GDP theo giá hiện hành).

Khang Di

Xem gần đây

Dầu diễn biến trái chiều trước những nghi ngờ về cung cầu, đồng USD

AiVIF - Dầu diễn biến trái chiều trước những nghi ngờ về cung cầu, đồng USDGiá dầu diễn biến trái chiều vào ngày thứ Hai (15/11) khi nhà đầu tư tự hỏi liệu nguồn cung dầu thô...
16/11/2021

Tổng Giám đốc EVF đã mua 15 triệu cp trước ngày chốt quyền trả cổ tức

AiVIF - Tổng Giám đốc EVF (HM:EVF) đã mua 15 triệu cp trước ngày chốt quyền trả cổ tứcÔng Nguyễn Hoàng Hải, Thành viên HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty Tài chính cổ phần Điện...
02/03/2022

02/07: Đọc gì trước giờ giao dịch chứng khoán?

AiVIF - 02/07: Đọc gì trước giờ giao dịch chứng khoán?Cùng AiVIF điểm lại những tin tức nổi bật về tình hình kinh tế trong nước và quốc tế diễn ra trong 24h qua. * Dòng...
02/07/2021

Góc nhìn tuần 23 - 27/04: Tích lũy ở vùng 1,240 điểm?

AiVIF - Góc nhìn tuần 23 - 27/04: Tích lũy ở vùng 1,240 điểm?Theo nhận định của các công ty chứng khoán (CTCK), nhà đầu tư đã có thể thoải mái hơn khi VN-Index hồi phục trong...
22/05/2022

Những điểm nhấn chính sách thị trường chứng khoán năm 2022

AiVIF - Những điểm nhấn chính sách thị trường chứng khoán năm 20222022 là năm đầy biến động với thị trường chứng khoán Việt Nam. Nhiều chính sách, quy định đã được ban hành,...
19/12/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán