net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

CK Úc đóng cửa giảm 0,1%, khi cổ phiếu công nghệ và chăm sóc sức khỏe giảm

Theo Oliver Gray AiVIF.com – Chỉ số S & P / ASX 200 đã kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai giảm 6,2 điểm, tương đương 0,08% ở mức 7447,1...
CK Úc đóng cửa giảm 0,1%, khi cổ phiếu công nghệ và chăm sóc sức khỏe giảm © Reuters.

Theo Oliver Gray

AiVIF.com – Chỉ số S & P / ASX 200 đã kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai giảm 6,2 điểm, tương đương 0,08% ở mức 7447,1 trong bối cảnh các công ty công nghệ và chăm sóc sức khỏe tiếp tục bị bán tháo khi lợi suất trái phiếu dài hạn tăng đã đẩy những người tham gia thị trường tránh xa các tài sản nhạy cảm với rủi ro.

Ngành Công nghệ là ngành tụt hậu nhiều nhất, giảm 2,33% khi Appen Ltd (ASX: APX) mất 1,79%, Xero Ltd (ASX: XRO) giảm 2,75 %, Wisetech Global Ltd (ASX: WTC) mất 2,72% và Nextdc Ltd (ASX: NXT) mất 1,73%, Altium Ltd (ASX: ALU) mất 1,54%. Brainchip Holdings Ltd (ASX: BRN) đã tăng thêm 6,19% sau khi tăng hơn 10% vào thứ Sáu, trong khi Novonix Ltd (ASX: NVX) tăng 10,8% sau khi thông báo đã bắt đầu quá trình niêm yết thứ cấp trên Nasdaq.

Afterpay Touch Group Ltd (ASX: APT) giảm 2,31% trong khi Zip Co Ltd (ASX: Z1P) tăng 0,79%.

Cổ phiếu ngành chăm sóc sức khỏe giảm trên diện rộng, với CSL Ltd (ASX: CSL) giảm 0,85%, Sonic Healthcare Ltd (ASX: SHL) mất 1,05%, Fisher & Paykel Healthcare Ltd (ASX: FPH) giảm 1,02%, Ramsay Health Care Ltd (ASX: RHC) giảm 1,45%, Resmed Inc DRC (HM:DRC) (ASX: RMD ) giảm 2,63% và Clinuvel Pharmaceuticals Ltd (ASX: CUV) giảm 3,19%.

Ngành tài chính kết thúc trái chiều khi Macquarie Group Ltd (ASX: MQG) giảm 1,76%, Australia and New Zealand Banking Group Ltd (ASX: ANZ) giảm 0,11%, Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia (ASX: CBA) tăng 0,65%, National Australia Bank Ltd (ASX: NAB) mất 0,1% và Westpac Banking Corp (ASX: {{8706 | WBC} }) đã tăng thêm 0,37%.

Ngành vật liệu cũng đóng cửa cao hơn, với Rio Tinto Ltd (ASX: RIO) tăng 2,28%, BHP Billiton Ltd (ASX: BHP) tăng 2,4% và Fortescue Metals Group Ltd (ASX: FMG) tăng 1,33%. Trong khi đó, Pilbara Minerals Ltd (ASX: PLS) đã tăng 2%, Lake Resources NL (ASX: LKE) thêm 1,02%, Magnis Resources Ltd (ASX: MNS ) tăng 1,9% và Avz Minerals Ltd (ASX: AVZ) tăng 3,47% Lynas Rare Earths Ltd (ASX: LYC) thêm 0,54%.

Trên thị trường trái phiếu, lợi suất trái phiếu Úc 10 năm đã chạm mức cao nhất trong 7 tuần là 1,907%, trong khi lợi suất trái phiếu Mỹ 10 năm gần đạt mức cao nhất trong 2 năm là 1,764%.

Trong số các loại tiền điện tử, Bitcoin Ethereum đã được giao dịch ở mức thấp nhất trong 15 tuần lần lượt là 42074,36 và 3173,87.

Tại New Zealand, NZX 50 mất 0,6% xuống 12.893.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán