net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chuyên gia SSI nói gì về tỷ trọng tiền mặt khủng của quỹ VEIL

AiVIF - Chuyên gia SSI (HM:SSI) nói gì về tỷ trọng tiền mặt khủng của quỹ VEILTrong chương trình Bí mật đồng tiền, ông Phạm Lưu Hưng – Kinh tế trưởng của SSI đã có bình luận...
Chuyên gia SSI nói gì về tỷ trọng tiền mặt khủng của quỹ VEIL Chuyên gia SSI nói gì về tỷ trọng tiền mặt khủng của quỹ VEIL

AiVIF - Chuyên gia SSI (HM:SSI) nói gì về tỷ trọng tiền mặt khủng của quỹ VEIL

Trong chương trình Bí mật đồng tiền, ông Phạm Lưu Hưng – Kinh tế trưởng của SSI đã có bình luận về việc quỹ tỷ USD của Dragon Capital nâng tỷ trọng tiền mặt.

Mới đây, quỹ tỷ đô Vietnam Enterprise Investments Limited (VEIL) do Dragon Capital quản lý vừa công bố báo cáo hoạt động với nhiều điểm đáng chú ý. Theo đó quỹ VEIL của Dragon Capital tăng tỷ trọng tiền tại quỹ ở mức 5.77% ngày 05/05.

Với quy mô gần 2.4 tỷ USD, giá trị tiền mặt tương ứng đạt 137.8 triệu USD (khoảng 3,176 tỷ đồng). Đây là tỷ trọng tiền mặt cao thứ 2 mà VEIL nắm giữ từ 2020 đến nay, sau mức 6.38% tại tháng 5/2020 khi dịch COVID-19 bắt đầu bùng phát.

Bình luận về vấn đề này, ông Phạm Lưu Hưng cho biết mặc dù gọi là cao trong thời kỳ đại dịch đến nay nhưng về cơ bản tỷ trọng tiền mặt của VEIL trên 5% khá nhiều thời điểm trong giai đoạn vừa qua và nếu nhìn ở bình diễn thế giới thì khảo sát của Ngân hàng Bank of America (BofA) gần đây cũng cho thấy tỷ lệ tiền mặt của các quỹ lớn trên thế giới khoảng trên 6%. Chuyên gia cho rằng tỷ lệ của VEIL này cũng tương đối giống với xu hướng thế giới.

“Nếu nói vui thì các bạn có thể để ý bất cứ khi nào thị trường giảm kể cả chúng ta không làm gì thì tỷ lệ tiền mặt của chúng ta cũng tăng bởi tổng giá trị tài sản của chúng ta giảm. Với SSIAM, tỷ lệ tiền mặt cũng ở mức trung bình và không có biến động đặc biệt trong giai đoạn vừa rồi”, ông Hưng cho biết thêm.

Câu hỏi thị trường đã tạo đáy hay chưa cũng được mang ra thảo luận trong chương trình. Với câu hỏi này, bà Nguyễn Thị Thu Dung, Giám đốc kinh doanh - Hội Sở - CTCP Chứng khoán SSI cho biết theo phân tích kỹ thuật thì đúng là VN-Index đang tạo hai đáy tuy nhiên việc thị trường tạo đáy ở đâu thì đến khi nó hình thành đáy lúc đấy mới biết được.

Ông Phạm Lưu Hưng (ngoài cùng bên phải) và bà Nguyễn Thị Thu Dung (giữa) trong chương trình Bí mật đồng tiền phát sóng ngày 25/05/2022

Theo bà Dung, thanh khoản trên thị trường vẫn còn khá thấp, điều này cho thấy niềm tin của nhà đầu tư vẫn chưa đủ hấp dẫn. Bên cạnh đó thì lượng tiền lớn vẫn đang nằm ngoài thị trường, chưa có tham gia vào ngay bây giờ, chính vì vậy tôi cho rằng chưa đủ cơ sở để xác định đây là đáy.

Ông Hưng - với góc nhìn cơ bản, cho rằng nếu giai đoạn này nhà đầu tư nhất định muốn dò đáy thì nên ném đá dò đường, chứ không nên ném vàng, kim cương, sổ đỏ đi để dò đáy, càng không nên sử dụng margin.

Đặc biệt, ông Hưng nhấn mạnh một số nhóm ngành như hàng hóa, tiêu dùng, dược phẩm, điện sẽ là những nhóm có kết quả kinh doanh tốt trong thời điểm này. Nhà đầu tư cần quan tâm tới ngành điện trong thời gian tới. Ông cho rằng hiện chúng ta đang may mắn khi có mùa hè tương đối mát, việc thiếu điện chưa xảy ra. Thời gian tới thời tiết nóng trở lại, áp lực lên cung điện tăng cùng với sự mở cửa kinh tế, du lịch trở lại, ngành điện dự kiến sẽ "bùng nổ".

Yến Chi

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán