net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán Việt khốc liệt, tay to Dragon Capital lỗ hơn 8% trong tháng 4

AiVIF - Chứng khoán Việt khốc liệt, tay to Dragon Capital lỗ hơn 8% trong tháng 4Trong tháng 4, ước tính VEIL, quỹ lớn nhất thuộc nhóm Dragon Capital, đã lỗ hơn 8% trong bối...
Chứng khoán Việt khốc liệt, tay to Dragon Capital lỗ hơn 8% trong tháng 4 Chứng khoán Việt khốc liệt, tay to Dragon Capital lỗ hơn 8% trong tháng 4

AiVIF - Chứng khoán Việt khốc liệt, tay to Dragon Capital lỗ hơn 8% trong tháng 4

Trong tháng 4, ước tính VEIL, quỹ lớn nhất thuộc nhóm Dragon Capital, đã lỗ hơn 8% trong bối cảnh VN-Index thủng mốc 1,400 điểm.

Diễn biến VN-Index trong 3 năm trở lại đây
Nguồn: VEIL

Đóng cửa phiên giao dịch cuối tháng 4 (29/04/2022), thị trường chứng khoán Việt Nam thủng mốc 1,400 điểm, giảm hơn 141 điểm, tương đương giảm 9% so với tháng 3, xuống còn 1,350.99 điểm. Hơn nữa, chỉ số đã giảm gần 175 điểm so với phiên giao dịch đầu tiên của năm 2022 (04/01/2022), tương đương mức giảm hơn 11%.

Thành tích VEIL so với VN-Index
Nguồn: VEIL

Trong bối cảnh tiêu cực của thị trường, Vietnam Enterprise Investments Limited (VEIL) - quỹ lớn nhất thuộc Dragon Capital ghi nhận mức giảm 11% giá trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ (NAV/shares) so với đầu năm, tương ứng quản lý giá trị khối tài sản ròng còn gần 2.4 tỷ USD.

Tại thời điểm cuối tháng 4, tổng số chứng chỉ quỹ giảm hơn 3.6 triệu chứng chỉ so với đầu năm, do vậy có thể lý giải sự sụt giảm 11% về NAV/shares trong 4 tháng qua chủ yếu đến từ giá trị chứng khoán giảm.

Trong đó, NAV giảm gần 206 triệu USD (giảm 8%) trong tháng 4 và giảm gần 240 triệu USD (giảm hơn 9%) so với đầu năm nay.

Quỹ thuộc Dragon Capital cho biết giá trị tài sản suy yếu chủ yếu do chịu áp lực giảm từ cổ phiếu ngành ngân hàng, nguyên vật liệu, bán lẻ…

Tại ngày 28/04/2022, tỷ trọng tiền mặt trong danh mục của quỹ là 2.29%, tương đương gần 55 triệu USD. So với mức 0.66% đầu năm 2022, tỷ trọng tiền mặt của quỹ đã tăng 1.63 điểm phần trăm, tương đương tăng hơn 37 triệu USD.

Trong khi đó, lượng chứng chỉ quỹ giảm 260,896 chứng chỉ quỹ cho thấy quỹ đã bán ròng hơn 4 triệu USD (khoảng hơn 106 tỷ đồng) trong tháng 4.

Như vậy, việc quỹ VEIL đang duy trì trạng thái tiền mặt cao khi kết quả đầu tư đáng thất vọng phần nào cho thấy sự e ngại của quỹ ngoại này đối với thị trường chứng khoán Việt Nam.

Khang Di

Xem gần đây

Giá Bitcoin có thể đạt được 7.800 USD trong tuần này rồi sau đó trượt về mốc 4.900 USD?

Giá Bitcoin có thể đạt cao nhất ở mức 7.800 USD trong tuần này do sự phục hồi đột ngột bắt đầu từ ngày...
03/04/2018

Mặt bằng bán lẻ TP.HCM dần được lấp đầy trở lại

AiVIF - Mặt bằng bán lẻ TP.HCM dần được lấp đầy trở lạiThị trường bán lẻ bắt đầu ghi nhận các tín hiệu phục hồi khi tỷ lệ lấp đầy lẫn giá thuê mặt bằng đã có dấu hiệu tăng...
10/05/2022

Một cá voi Bitcoin lâu đời vừa chuyển 5 triệu đô la BTC

100 Bitcoin chưa từng được chạm tới trong hơn 1 thập kỷ vừa mới di chuyển. Nếu một HODLer lâu năm bán số Bitcoin...
26/02/2021

Giá bitcoin mới nhất hôm nay (8/5) tăng nhẹ, nhà đầu tư tổ chức tham gia thị trường

Giá bitcoin hôm nay tăng nhẹ trong khi có sự giảm giá của nhiều đồng tiền khác.Giá bitcoin hôm nay tăng nhẹ trong khi...
08/05/2019

Cổ đông lớn OPC thoái hơn 7% vốn

AiVIF - Cổ đông lớn OPC thoái hơn 7% vốnNhằm giảm tỷ trọng đầu tư, Quỹ đầu tư Cơ hội PVI (HN:PVI) (POF) thông báo đã bán gần 4.8 triệu cp của CTCP Dược phẩm OPC (HOSE: OPC)...
27/12/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán