net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán Úc đóng cửa giảm 2,5%, ở mức thấp nhất kể từ tháng 5/2021

Theo Oliver Gray AiVIF.com – - S & P / ASX 200 giảm 177,90 điểm tương đương 2,49% xuống 6.961,60 trong phiên giao dịch hôm thứ Ba, kéo dài mức giảm sang phiên thứ ba liên tiếp...
Chứng khoán Úc đóng cửa giảm 2,5%, ở mức thấp nhất kể từ tháng 5/2021 © Reuters.

Theo Oliver Gray

AiVIF.com – - S & P / ASX 200 giảm 177,90 điểm tương đương 2,49% xuống 6.961,60 trong phiên giao dịch hôm thứ Ba, kéo dài mức giảm sang phiên thứ ba liên tiếp và đóng cửa ở mức thấp nhất trong 8 tháng sau khi dữ liệu CPI ở mức cao hơn dự kiến, làm gia tăng lo ngại lạm phát toàn cầu trước quyết định về lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ vào cuối tuần.

Trong số các cổ phiếu, ngành năng lượng có mức giảm mạnh nhất, giảm 4,08%, với Woodside Petroleum Ltd (ASX: WPL) giảm 3,98%, Santos Ltd (ASX: STO ) giảm 4,82% và Beach Energy Ltd (ASX: BPT) giảm 7,77%.

Ngành công nghệ bị lỗ nặng, giảm 3,23% do Appen Ltd (ASX: APX) giảm mạnh 7,09%, Novonix Ltd (ASX: NVX) giảm 7,52%, Brainchip Holdings Ltd (ASX: BRN) giảm 13,6%, Wisetech Global Ltd (ASX: WTC) mất 6,59% và Xero Ltd (ASX: XRO) giảm 3,49 %.

Ngành vật liệu giảm 2,98% khi Rio Tinto Ltd (ASX: RIO) mất 0,82%, BHP Billiton Ltd (ASX: BHP) giảm 1,25% và Fortescue Metals Group Ltd (ASX: FMG) mất 4,97%. Arizona Lithium Ltd (ASX: AZL) tăng 18,75%, Magnis Resources Ltd (ASX: MNS) giảm 12,38%, Jervois Mining Ltd (ASX: JRV) mất 8,15%, Ardea Resources Ltd (ASX: ARL) giảm 6,78% và Avz Minerals Ltd (ASX: AVZ) mất 9,59%.

Ngành tài chính giảm 2,98% với Macquarie Group Ltd (ASX: MQG) giảm 2,29%, Australia and New Zealand Banking Group Ltd (ASX: ANZ) giảm 3,6% , Commonwealth Bank Of Australia (ASX: CBA) giảm 2,04%, National Australia Bank Ltd (ASX: NAB) giảm 2,91% và Westpac Banking Corp (ASX: WBC ) giảm 2,84%.

Tuy nhiên, Myer Holdings Ltd (ASX: MYR) đã đi ngược xu hướng, tăng 6,76% sau khi báo cáo tổng doanh số bán hàng tăng 12,3% từ ngày 1 tháng 8 đến ngày 1 tháng 1, mặc dù bị ảnh hưởng bởi Omicron.

Về mặt dữ liệu, tỷ lệ lạm phát hàng năm của Úc đã tăng lên 3,5% vào quý 4 năm 2021. Lạm phát gia tăng đã khiến các ngân hàng trung ương ở các nơi khác trên thế giới tăng lãi suất khi các nền kinh tế phục hồi sau đại dịch.

Trên thị trường trái phiếu, lợi suất trái phiếu Úc 10 năm ở mức 1,936%, trong khi lợi suất trái phiếu Hoa Kỳ 10 năm là 1,762%.

Tại New Zealand, NZX 50 mất 0,52% xuống 12.128.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán