net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán SHS chốt quyền phát hành 114 triệu cổ phiếu

AiVIF.com - CTCP Chứng Khoán Sài Gòn Hà Nội (HN:SHS) vừa thông báo 24/8 là ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền phát hành gần 114 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với tổng...
Chứng khoán SHS chốt quyền phát hành 114 triệu cổ phiếu © Reuters

AiVIF.com - CTCP Chứng Khoán Sài Gòn Hà Nội (HN:SHS) vừa thông báo 24/8 là ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền phát hành gần 114 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với tổng tỷ lệ 55%. Công ty dự kiến phát hành 10,36 triệu cổ phiếu thưởng theo tỷ lệ 5% (cổ đông sở hữu 20 cổ phiếu được nhận thêm 1 cổ phiếu mới). Nguồn vốn thực hiện từ thặng dư vốn cổ phần lũy kế đến 31/12/2020 (gần 223 tỷ đồng). Quyền nhận cổ phiếu thưởng không được phép chuyển nhượng.

Bên cạnh đó, SHS cũng sẽ chào bán hơn 103,6 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với tỷ lệ 50% (cổ đông sở hữu 2 cổ phiếu sẽ được quyền mua 1 cổ phiếu mới). Giá chào bán dự kiến là 13.500 đồng/cp, tương đương số tiền huy động dự kiến khoảng 1.399 tỷ đồng. Trên thị trường, giá SHS ở mức 45.800 đồng/cp đóng cửa phiên 11/8. Thời gian chuyển nhượng quyền mua cổ phiếu từ ngày 31/8 đến 28/9. Thời gian đăng ký và nộp tiền mua cổ phiếu từ 31/8 đến 4/10.

Với số tiền thu được từ đợt chào bán, công ty cho biết sẽ dùng 40% để bổ sung vốn cho hoạt động cho vay giao dịch ký quỹ chứng khoán; 40% cho hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu, giấy tờ có giá trên thị trường; 20% còn lại được dùng bổ sung vốn cho hoạt động đầu tư cổ phiếu.

Ngoài ra, công ty còn phát hành 4 triệu cổ phiếu cho cán bộ nhân viên theo chương trình ESOP, tương đương 1,93% lượng cổ phần đang lưu hành. Cổ phiếu phát hành bị hạn chế chuyển nhượng 1 năm. Với giá chào bán 12.000 đồng/cp, doanh nghiệp dự kiến sử dụng toàn bộ 48 tỷ đồng huy động cho hoạt động kinh doanh chứng khoán, cho vay ký quỹ, đầu tư tài chính và bảo lãnh phát hành. Như vậy, SHS dự kiến phát hành gần 118 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu và cán bộ nhân viên. Qua đó, vốn điều lệ gấp hơn 1,5 lần lên hơn 3.250 tỷ đồng. Thời gian phát hành dự kiến trong năm nay, sau khi UBCKNN chấp nhận.

Tháng 4 vừa qua, HĐQT cũng thông qua phương án phát hành tối đa 1.500 tỷ đồng trái phiếu riêng lẻ, kỳ hạn 1-2 năm. Đây là trái phiếu doanh nghiệp không chuyển đổi, không kèm chứng quyền và không có tài sản đảm bảo. Mục đích phát hành nhằm tăng quy mô vốn hoạt động để bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh trái phiếu Chính phủ của SHS. Trái phiếu dự kiến phát hành trong 3 đợt từ quý II đến quý IV năm nay, mỗi đợt 500 tỷ đồng.

Tính đến 30/6, SHS không có nợ vay tài chính dài hạn nhưng nợ vay ngắn hạn lên đến 2.284 tỷ đồng, gấp gần 3 lần giá trị đầu năm. Trong đó, hơn 65% đến từ khoản vay Ngân hàng Sài Gòn - Hà Nội ( SHB (HN:SHB)) với lãi suất 5-8,5%/năm, còn lại là vay ngân hàng khác với lãi suất 4.6-7,1%/năm. Ngoài ra, công ty chứng khoán còn 900 tỷ đồng vay từ kênh trái phiếu, riêng khoản vay trái phiếu dài hạn là 750 tỷ đồng, lãi suất 8,3-8,8%/năm.

Về kết quả kinh doanh, doanh thu hoạt động quý II đạt 595 tỷ đồng, tăng 55% so với cùng kỳ. Trong đó, doanh thu môi giới đạt 145,7 tỷ đồng, gấp 3,6 lần cùng kỳ; dư nợ cho vay margin cuối quý II đạt mức 4.333 tỷ đồng, tăng 143% so với đầu năm và tăng 82% so với cuối quý I. Theo đó, lợi nhuận trước thuế quý II đạt 384 tỷ đồng, tăng 46% so với cùng kỳ.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, công ty đạt doanh thu 1.188 tỷ đồng, tăng 51% cùng kỳ.  Lợi nhuận trước thuế đạt 722 tỷ đồng, gấp gần 2,2 lần cùng kỳ và hoàn thành 96% kế hoạch cả năm.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán