net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán phái sinh Ngày 31/03/2022: Thị trường biến động khó lường

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 31/03/2022: Thị trường biến động khó lườngCác hợp đồng tương lai hầu hết giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 30/03/2022. Basis hợp đồng...
Chứng khoán phái sinh Ngày 31/03/2022: Thị trường biến động khó lường Chứng khoán phái sinh Ngày 31/03/2022: Thị trường biến động khó lường

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 31/03/2022: Thị trường biến động khó lường

Các hợp đồng tương lai hầu hết giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 30/03/2022. Basis hợp đồng VN30F2204 mở so với phiên trước và đạt giá trị -10.43 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đã đã bi quan hơn về triển vọng của VN30-Index.

I. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

I.1. Diễn biến thị trường

Các hợp đồng tương lai hầu hết giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 30/03/2022. VN30F2204 (F2204) giảm 0.24%, còn 1,489.8 điểm; VN30F2205 (F2205) giảm 0.19%, còn 1,488.5 điểm; hợp đồng VN30F2206 (F2206) giảm 0.08%, còn 1,488 điểm; hợp đồng VN30F2209 (F2209) tăng 0.03%, đạt 1,486.5 điểm. Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1,500.23 điểm.

Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt tăng 66.26% và 65.3% so với phiên ngày 29/03/2022. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2204 tăng 66.26% với 164,555 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của F2205 đạt 401 hợp đồng, tăng 80.63%.

Khối ngoại tiếp tục mua ròng với tổng khối lượng mua ròng trong phiên giao dịch ngày 30/03/2022 đạt 995 hợp đồng.

Trong giao dịch ngày 30/03/2022, hợp đồng F2204 giảm điểm sau phiên ATO song lực mua bất ngờ tăng mạnh giúp hợp đồng đảo ngược tình thế vượt trên tham chiếu. Tuy nhiên, kể từ cuối phiên sáng và sang tới phiên chiều, lực bán quay lại khiến hợp đồng lại chìm vào sắc đỏ và duy trì cho đến kết phiên.

Đồ thị trong phiên của VN30F2204

Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn/

Kết phiên, basis hợp đồng VN30F2204 mở so với phiên trước và đạt giá trị -10.43 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đã đã bi quan hơn về triển vọng của VN30-Index.

Biến động VN30F2204 và VN30-Index

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Basis được tính theo công thức sau: Basis = Giá hợp đồng tương lai - VN30-Index

I.2. Định giá các hợp đồng tương lai

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 31/03/2022, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

I.3. Phân tích kỹ thuật VN30-Index

Trong giao dịch ngày 30/03/2022, VN30-Index điều chỉnh sau khi cố gắng vượt lên đường SMA 50 ngày và SMA 100 ngày. Mẫu hình nến có bóng mờ dài (long shadow) xuất hiện cho thấy lực bán vẫn đang hiện diện.

Khối lượng giao dịch xấp xỉ trên mức trung bình 20 ngày chứng tỏ dòng tiền vẫn chưa rời bỏ thị trường. Nếu dòng tiền được duy trì trên mức cao thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

Với những biến động trong giai đoạn hiện tại thì việc hướng về vùng 1,560-1,580 điểm (các đỉnh liền kề trước đó) sẽ khó có thể xảy ra.

Nguồn: AiVIFUpdater

II. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 31/03/2022, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

Theo định giá trên thì GB05F2206, GB05F2209 và GB05F2212 hiện đang có giá khá hấp dẫn. Nhà đầu tư có thể tập trung chú ý và mua vào hai hợp đồng này trong thời gian tới do các hợp đồng tương lai này đang có giá hời nhất trên thị trường.

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Xem gần đây

Xăng dầu tiếp tục tăng giá, Xăng RON95 lên mức 28,434 đồng/lít

AiVIF - Xăng dầu tiếp tục tăng giá, Xăng RON95 lên mức 28,434 đồng/lítTừ 15h chiều 4/5, giá xăng E5 RON 92 trong nước tăng 334 đồng/lít, xăng RON 95 tăng thêm 442 đồng/lít. ...
04/05/2022

Khai thác Bitcoin có thể dễ dàng hơn sau cuộc đàn áp tiền điện tử tại Trung Quốc

AiVIF.com -- Với việc khai thác tiền điện tử tại Trung Quốc bị cấm, việc khai thác NYSE Bitcoin có thể sớm trở nên dễ dàng và sinh lợi hơn nhiều. Tháng trước, Bắc Kinh đã kêu...
24/06/2021

Đây là thời điểm Bitcoin sẽ tăng lên $ 100.000, theo KOL Bobby Lee, người đã gọi chính xác mức giảm 50%

Cựu chiến binh tiền điện tử Bobby Lee cho biết cú sụp giảm 50% gần đây của Bitcoin không phản ánh đỉnh thị trường...
28/06/2021

Giá tiền ảo hôm nay (30/7): Bộ Quốc Phòng Mỹ phát triển lá chắn an ninh mạng bằng công nghệ Blockchain

Bộ Quốc phòng Mỹ mới đây đã phát triển công nghệ chống giả mạo là chắn an ninh mạng dựa trên công nghệ Blockchain.Giá...
30/07/2019

Tự ý hủy kết quả, có thể phải nộp tiền 50% giá trị quyền sử dụng đất trúng đấu giá

AiVIF - Tự ý hủy kết quả, có thể phải nộp tiền 50% giá trị quyền sử dụng đất trúng đấu giáTham gia đấu giá đất phải đặt cọc tối thiểu 20% giá khởi điểm. Trường hợp người tham...
30/03/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán